I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
- Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, thảo luận nhóm tìm ra các phương pháp định dạng kí tự.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ vẽ thanh Formatting và hộp thoại Font.
- Học sinh: sách, tập, viết, xem trước bài ở nhà.
IV. Nội dung:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gọi 1 HS lên kiểm tra.
GV: Trình bày các thao tác sao chép và di chuyển một phần văn bản.
Đáp án:
- Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện:
+ Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút Copy.
+ Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste.
- Để di chuyển một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện:
+ Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy nút Cut.
+ Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy nút Paste.
GIÁO ÁN MÔN TIN LỚP 6 Giáo sinh: Lâm Thanh Nam Lớp: CĐSP Toán – Tin 32 Khoa: Cơ bản Trường: Đại học Phạm Văn Đồng Trường TTSP: THCS Thị Trấn La Hà Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Minh Duy Ngày soạn: 17/02/2009 Ngày dạy: ././2009 Bài dạy: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN - tuần 24 - tiết 46 (ppct) Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Hiểu các nội dung định dạng kí tự. - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, thảo luận nhóm tìm ra các phương pháp định dạng kí tự. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ vẽ thanh Formatting và hộp thoại Font. - Học sinh: sách, tập, viết, xem trước bài ở nhà. IV. Nội dung: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Gọi 1 HS lên kiểm tra. GV: Trình bày các thao tác sao chép và di chuyển một phần văn bản. Đáp án: - Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện: + Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút Copy. + Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste. - Để di chuyển một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện: + Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy nút Cut. + Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy nút Paste. 3. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1 phút) Đôi khi trong quá trình soạn thảo văn bản có nhiều phần văn bản không thích hợp. Vậy làm thế nào để chỉnh sửa các phần văn bản đó cho phù hợp? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “Định dạng văn bản”. Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10 phút Hoạt động I Định dạng văn bản - GV cho HS quan sát các bước thực hiện của thầy trên bảng. Yêu cầu Hs trả lời GV đang thực hiện công việc gì? - Việc thay đổi như vậy còn được gọi là định dạng văn bản. Ngoài ra trong Word ta còn có thể thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các đoạn văn bản và các kí tự khác trên trang. GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về định dạng. (?) Định dạng văn bản nhằm mục đích gì? (?) Dựa vào những thao tác định dạng đã được giới thiệu. Yêu cầu HS phát biểu định dạng văn bản gồm mấy loại? - GV thay đổi các hình thức của các từ, câu. - HS phát biểu - HS phát biểu Bài 16 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 1. Định dạng văn bản - Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các kí tự khác trên trang. - Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết. - Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. 17 phút Hoạt động II Định dạng ký tự - GV giới thiệu cho học sinh các nội dung định dạng kí tự bằng cách viết một số từ rồi thay đổi kiểu dáng của chúng. - Cho học sinh quan sát thanh công cụ. 2. Định dạng kí tự - Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay nhiều nhóm kí tự. - Các tính chất phổ biến gồm: + Phông chữ + Cỡ chữ + Kiểu chữ + Màu chữ a) Sử dụng các nút lệnh: + Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp thoại Font và chọn Font thích hợp. + Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Size và chọn cỡ chữ cần thiết + Kiểu chữ: - Nháy nút Bold () là chữ đậm. - Nháy nút Italic () là chữ nghiêng. - Nháy nút Underline () là chữ gạch chân. +)Màu chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font Color và chọn màu chữ thích hợp b) Sử dụng hộp thoại Font -Chọn Format\Font Xuất hiện hộp thoại Font: + Font: Chọn font chữ thích hợp + Font Style: Chọn kiểu chữ thích hợp + Size: Chọn cỡ chữ mong muốn + Font color: Chọn màu chữ. Lưu ý: Nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự sẽ được gõ vào sau đó. GV: Ngoài ra còn nhiều tính chất khác. Để định dạng kí tự có nhiều cách thực hiện, sau đây ta sẽ làm quen với hai cách. GV: Giới thiệu cách định dạng kí tự. GV: Nêu các tính chất định dạng kí tự. GV:Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh và cho HS xem các nút lệnh và thuyết trình về một số công dụng của nút lệnh. GV: Giới thiệu cách mở hộp thoại Font. GV: Đưa hộp thoại Font lên cho HS quan sát HS:Quan sát và trả lời các câu hỏi GV: Giới thiệu các nơi định dạng. GV: Chú ý nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự sẽ được gõ vào sau đó. GV: (?) Nếu không chọn trước phần văn bản thì có thể định dạng được phần văn bản cần định dạng không? Cho HS ghi phần ghi nhớ. Không định dạng được. 4)Củng cố: (9 phút) 1/ Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào? 2/ Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây: Nút dùng để định dạng kiểu chữ ... Nút dùng để địng dạng kiểu chữ ... Nút dùng để địng dạng kiểu chữ ... GV cho HS giải các bài tập SGK 5)Dặn dò: (2 phút) -Về nhà học kỹ hai cách định dạng kí tự và xem trước bài 17 -Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 88 IV. Bài học kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . V. Đánh giá của giáo viên hướng dẫn: . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: