I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách nhập công thức vào ô tính.
2. Kĩ năng: Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập, làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
7A1:
7A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên ôn lại phần mềm Typing Test.
3. Bài mới:
Tuần: 7 Tiết: 14 Ngày soạn: 27/09/2014 Ngày dạy: 29/09/2014 BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách nhập công thức vào ô tính. 2. Kĩ năng: Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập, làm việc khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 7A1: 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên ôn lại phần mềm Typing Test. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán. + GV: Đưa ra một bảng dữ liệu về danh sách điểm của lớp. + GV: Yêu cầu HS thực hiện tính điểm trung bình của từng học sinh. + GV: Nhận xét về quá trình thực hiện của các em. + GV: Em có nhận xét gì nêu thực hiện tính điểm trung bình cho nhiều bạn học sinh. + GV: Thao tác tính trên máy cho HS quan sát và nhận xét. + GV: Em hãy cho biết khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là gì? + HS: Yêu cầu HS trình bày các phép toán và kí hiệu trong toán học. + GV: Yêu cầu HS đưa ra các ví dụ về biểu thức toán học. + GV: Các công thức toán học ta thường tính các biểu thức, có được sử dụng trong các công thức dùng trong bảng tính hay không? + GV: Đưa ra các ví dụ minh họa để các em nhận biết về các kí hiệu được sử dụng trong chương trình bảng tính. + GV: Giới thiệu kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại các ký hiệu đã được GV giới thiệu thông qua ví dụ. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán trong số học. + GV: Các phép toán trong công thực có được thực hiện như vậy hay không. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Quan sát bảng điểm của GV đưa ra. + HS: Đưa ra công thức tính điểm trung bình cho các bạn. + HS: Thực hiện tính toán vào phiếu học tập. + HS: Thực hiện tính toán tốn rất nhiều thời gian, đôi lúc còn sai sót không thể tránh sự nhầm lẫn. + HS: Việc thực hiện trên máy nhanh và chính xác. + HS: Khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là tính toán với các dữ liệu được nhập vào và lưu kết quả tính toán. + HS: Phép cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:), + HS: VD: (5+3):12, 2 x 5 + 9, + HS: Các công thức toán học trong toán học cũng đượcc sử dụng trong các công thức dùng trong bảng tính. + HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra và nhận biết các ký hiệu phép toán trong công thực trong chương trình bảng tính. + HS: Các kí hiệu: + : Kí hiệu phép cộng; - : Kí hiệu phép trừ; * : Kí hiệu phép nhân; / : Kí hiệu phép chia; ^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa; % : Kí hiệu phép lấy phần trăm. + HS: Nhắc lại kiến thực đã được học trong chương trình môn Toán. + HS: Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở. 1. Sử dụng công thức để tính toán: + : Kí hiệu phép cộng - : Kí hiệu phép trừ * : Kí hiệu phép nhân / : Kí hiệu phép chia ^ : Phép lấy luỹ thừa % : Phép lấy phần trăm Hoạt động 2: Cách nhập công thức. + GV: Yêu cầu HS đọc SGK. + GV: Cho HS thử nhập một biểu thức tính toán và cho nhận xét. + GV: Giới thiệu công thức ở bảng tính phải có dấu “=” ở phía trước. + GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước nhập công thức. + GV: Yêu cầu HS quan sát và đưa ra các bước thực hiện nhập công thức? + GV: Yêu cầu HS thực hiện thao tác theo cá nhân, nhập công thức sau =(18+3)/7+(4-2)*2^5. + GV: Chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức à so sánh nội dung trên thanh công thức với dữ liệu trong ô. + GV: Chọn một ô có công thức à So sánh nội dung trên thanh công thức với dữ liệu trong ô. + GV: Yêu cầu HS thực hiện nhập các công thức theo mẫu. + GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai cho các em. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Đọc tìm hiểu trong SGK. + HS: Chương trình bảng tính không thể thực hiện được. + HS: Chú ý lắng nghe nhận biết cách thực hiện. + HS: Các bước thực hiện nhập công thức: - Chọn ô cần nhập công thức. - Gõ dấu “=”. - Nhập công thức. - Nhấn Enter để kết thúc. + HS: Thao tác khởi động chương trình bảng tính và nhập theo yêu cầu của GV đưa ra. + HS: Chú ý sát à rút ra nhận xét: Nội dung trên thanh công thức giống dữ liệu trong ô. + HS: Quan sát màn hình à rút ra nhận xét: Công thức có trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức. + HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra. + HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV đưa ra. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở. 2. Nhập công thức: Các bước thực hiện nhập công thức: 1. Chọn ô cần nhập công thức. 2. Gõ dấu “=” 3. Nhập công thức. 4. Nhấn Enter để kết thúc. 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Xem phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: