1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
Hs biết khái niệm hàm trong chương trình bảng tính
- HS hiểu:
Hs hiểu cách sử dụng hàm.
1.2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế
1.3. Thái độ:
- Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm.
2. TRỌNG TÂM
Vận dụng các hàm để tính toán.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy tính, máy chiếu.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
Bài : 4 – tiết : 19,20 Tuần dạy : 10 SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS biết : Hs biết khái niệm hàm trong chương trình bảng tính - HS hiểu : Hs hiểu cách sử dụng hàm. 1.2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế 1.3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm. 2. TRỌNG TÂM Vận dụng các hàm để tính toán. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Phòng máy tính, máy chiếu. 3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Lớp 7a1 : - Lớp 7a2 : - Lớp 7a3 : 4.2. . Kiểm tra miệng: A B C D E F G 1 STT Họ Tên Toán Lý Tin Tổng TBC 2 1 Hải Anh 2 5 6 ? 3 2 Ngọc Anh 4 9 7 ? . . Minh Ánh 8 3 9 ? 41 40 Hãy tình tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2. Hãy tính TBC=(toán+lý+Tin)/3 cho HS1, HS2. Trả lời : - Tổng hs1 = 2+5+6=13 - Tổng hs2 = 4+9+7=20 - Trung bình cộng : hs1= (2+5+6)/3=6.3 Hs2 = (4 (4+9+7)/3=6.6 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu về hàm trong chương trình bảng tính GV : Hàm là gì? HS: Đọc sgk: trả lời. GV: cách tính như trên ta gọi là sử dụng công thức, cách tính sử dụng hàm ntn? HS: lên bảng tính tổng điểm 3 môn củ a HS1, HS2 bằng cách sử dụng hàm. Sử dụng công thức: =2+5+6 Hoặc: =c2+d2+e2 Sử dụng hàm: =sum(2,5,6) Hoặc: =Sum(c2,d2,e2) 1. Hàm trong chương trình bảng tính. • Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước. • Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử hàm trong chương trình bảng tính GV: Hãy nhắc lại 4 bước nhập công thức vào ô tính. HS: Nhắc lại HS: Ghi vở. GV: Kí tự bắt buộc phải có trước tên hàm là gì? HS: Dấu bằng. 2. Cách sử dụng hàm. * bước nhập hàm: +Chọn ô cấn nhập hàm. +Gõ dấu = +Gõ tên hàm theo cú pháp của hàm. +Nhấn Enter. Tiết 20 - Hoạt động 3: Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính GV: Hãy tính tổng điểm 3 môn cuả học sinh 3: HS. Tính tổng GV: có một cách tính tổng khác như sau: =Sum (2,5,6) Hoặc = sum(c2,d2,e2). GV: Các biến số a,b,c có giới hạn số lượng không? HS: Không GV: Hãy lên bảng xác địng các ô thuộc khối C2:D4 GV: Hãy lên bảng viết công thức tính tổng các ô thuộc khối C2: D4. HS: sum(C2:D4). GV: Hãy tính tổng tất cả các ô thuộc 2 khối c2:d4 và F2:F4. HS: Thực hiện GV: treo bảng phụ bài tập: -Công thức nào sau đây cho kết quả khác các công thức còn lại. =SUM(C3,D3,E3) =SUM(C3:E3) =SUM(C3,D3:E3) =SUM(8,D3,E3) =SUM(8,C3:E3) =C3+D3+E3. HS: Hoạt động nhóm. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính. a. Hàm tính tổng. Tên hàm: Sum Cú pháp: =Sum(a,b,c) Trong đó: a,b,c: Là các biến số, (các biến số có thể là địa chỉ ô tính, điạ chỉ khối) - Hàm Sum cho phép sử dụng địa chỉ khối trong công thức tính. Ưu điểm khi sử dụng hàm: 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Câu 1: Chọn công thức và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3? A.=sum(A1,C3) à 0 B. =sum(A1,C3) à 24 C. =sum(A1:C3) à 24 D. =sum(A1,A3,B2,C1,C3) à 0 - Đáp án câu 1: c. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này: Học bài mới ghi. Trả lời các câu hỏi trong sgk tr 31. Đọc thêm bài: “Sự kỳ diệu của số pi”. - Đối với bài học ở các tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài thực hành 4: “BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM”. 5. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: