Tiết 3 + 4: Tiếng việt
Bài 13: n – m
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
Nhận biết được chữ n và m; tiếng nơ, me
1.2. Kĩ năng:
Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.
1.3. Thái độ:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: bố mẹ, ba má.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có chữ n, m in và chữ n, m viết
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm chữ n, m trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm n - m
* Mục tiêu: Nhận biết được âm n - m tiếng nơ - me
* Cách tiến hành:
a. Dạy chữ ghi âm n:
+ Nhận diện chữ: Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
Hỏi: So sánh n với các sự vật và đồ vật trong thực tế?
ác nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau - Về tìm chữ d, đ qua sách báo - Học sinh chuẩn bị xem trước bài 15: t, th. - Các hình ảnh hoặc vật có âm t, th * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 + 2: Tiếng việt Bài 15: t - th 1.Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1.Kiến thức: - Nhận biết được chữ t và th; tiếng tổ và thỏ. - Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. 1.2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : ổ, tổ. 1.3. Thái độ: Yêu thích môn học 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân - Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1. - Các hình ảnh hoặc vật có chữ t, th in và chữ t, th viết 2.2. Nhóm học tập - Thảo luận nhóm tìm chữ t, th trong các đoạn văn bản, qua sách báo. - Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 3.1. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm t - th * Mục tiêu: nhận biết được chữ t và âm t * Cách tiến hành: a. Dạy chữ ghi âm t: - Nhận diện chữ: Chữ t gồm một nét xiên phải, một nét móc ngược (dài) và một nét ngang. Hỏi: So sánh t với đ? Thảo luận và trả lời: Giống: nét móc ngược dài và một nét ngang. Khác: đ có nét cong hở, t có nét xiên phải. - Phát âm và đánh vần: t, tổ. - HS đọc (Cá nhân- đồng thanh) - HS ghép bảng gài âm t, tiếng dê, đánh vần, đọc trơn: tổ b. Dạy chữ ghi âm th: - Nhận diện chữ: Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và h (t trước, h sau) Hỏi: So sánh t và th? Giống: đều có chữ t Khác: th có thêm h. - Phát âm và đánh vần tiếng: th, thỏ - HS đọc (Cá nhân- đồng thanh) - HS ghép bảng gài âm th, tiếng thỏ, đánh vần, đọc trơn: thỏ 3.2. Hoạt động 2: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng quy trình t, th, tổ, thỏ * Cách tiến hành: Hướng dẫn viết: - Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) - HS viết bảng con: t, th, tổ, thỏ - Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con. 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng * Mục tiêu: Đọc được các tiếng từ ứng dụng: to, tơ, ta, tho, tha, thơ * Cách tiến hành: HS đọc từ ứng dụng GV kết hợp giảng từ - Đọc lại toàn bài trên bảng - HS đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp. - GV nhận xét tiết học Tiết 2 3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Đọc lại bài tiết 1 (Cá nhân- đồng thanh) - Đọc câu ứng dụng: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Thảo luận và trả lời: bố thả cá.. + Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân: thả) Thảo luận và trả lời: bố thả cá - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. - Đọc câu ứng dụng (Cá nhân- đồng thanh) - Đọc SGK (Cá nhân- đồng thanh) 3.5. Hoạt động 5: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng t, th, tổ, thỏ * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng - HS viết vở tập viết: t, th, tổ, thỏ 3.6. Hoạt động 6: Luyện nói * Mục tiêu: Phát triển lời nói: ổ, tổ * Cách tiến hành: Hỏi: - Con gì có ổ? Con gì có tổ? - Các con vật có ổ, tổ, còn con người có gì để ở? - Em nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao? - Thảo luận và trả lời. - Trả lời: Cái nhà 4. Kiểm tra đánh giá - Cho học sinh thi đua viết bảng chữ t, th đọc chữ tổ, thỏ - Gv đưa câu văn để HS tìm chữ t, th “Nghỉ hè mẹ cho bé tú đi xem trại nuôi thỏ.” - Tìm tiếng ngoài bài có âm t, th? - HS thi tìm - GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp 5. Định hướng học tập tiếp theo 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - 1 HS học đọc lại toàn bài. - GV hỏi hôm nay cô dạy mấy âm mới? - Nhận xét tuyên dương 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau - Về tìm chữ t, th qua sách báo. - Học sinh chuẩn bị xem trước bài 16: ôn tập - Các hình ảnh hoặc vật có âm đã học. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _______________________________________ Tiết 3: Thể dục (GV bộ môn soạn và dạy) _________________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1.Kiến thức: - HS cuûng coá về khái niệm ban đầu về bằng nhau. - Biết so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ “ lớn hơn, bé hơn, bằng và các dấu > , < , = . 1.2. Kỹ năng: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân,rèn kỹ năng so sánh cho HS,.. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị 1phiếu bài tập, bảng con, bộ đồ dùng học toán 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về bằng nhau. * Mục tiêu: Giúp HS nhớ được khái niệm về bằng nhau, dấu =. * Cách tiến hành 5 ... 5, 3 ... 3, 4 ...4 - HS làm bài vào bảng con. -2 HS lên bảng làm bài. -2 HS đọc các phép tính. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng. 3. 2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng * Mục tiêu: HS đọc, điền được dấu , = * Cách tiến hành: + Bài 1: HS làm bài tập 1 trang 24 SGK - Mục đích: HS đọc, viết được dấu , = vào chỗ chấm. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cho HS cách làm. - HS làm bài vào vở, bảng lớp. - HS, Gv nhận xét tuyên dương những HS làm bài tốt. + Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 24 SGK - Mục đích: HS đọc, viết được số, dấu vào ô trống. - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. - HS GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. + Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 24 SGK - Mục đích: HS làm cho bằng nhau - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm bài và nêu kết quả. - HS,GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. 4. Kiểm tra, đánh giá. Sản phẩm cá nhân: Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng 5. Định hướng học tập tiếp theo. 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - GV cho HS làm bài vào bảng con 3... 3, 4 ...4, 5...3, 2 ...4 - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS quan làm bài. - GV quan sát và giúp đỡ HS - HS, GV nhận xét. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau - Cá nhân: HS về xem lại cách nhận biết dấu bé, dấu lớn ,dấu =. Chuẩn bị cho bài học sau 3 lọ hoa, 2 lọ hoa, 3 chấm tròn, bộ đồ dùng học toán,. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 + 2: Tiếng việt Bài 16: Ôn tập 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm, chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ 1.2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. 1.3. Thái độ: Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết trong chuyện kể: Cò đi lò dò. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 1.1.Cá nhân - Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1. - Các hình ảnh hoặc vật có chữ: i, a, n, m, d, đ in và chữ: i, a, n, m, d, đ viết 2.2. Nhóm học tập Thảo luận nhóm tìm chữ i, a, n, m, d, đ trong các đoạn văn bản, qua sách báo Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 3.1. Hoạt động 1: Ôn tập * Mục tiêu: HS đọc được âm tiếng đã học trong tuần * Cách tiến hành: - Ôn các chữ và âm đã học: - Treo bảng ôn: + B1: Ôn ghép chữ và âm thành tiếng. + B2: Ôn ghép tiếng và dấu thanh. - Ghép chữ thành tiếng: - Đọc từ ứng dụng: - Chỉnh sửa phát âm. - Giải thích nghĩa từ. 3.2. Hoạt động 2: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng quy trình từ ứng dụng * Cách tiến hành: - Hướng dẫn viết: + Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) - Hướng dẫn viết vở Tập viết: theo từng dòng Tiết 2 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng * Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng * Cách tiến hành: - Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? + Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. - Đọc SGK: 3.4. Hoạt động 4: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng các từ còn lại vào vở. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng - HS viết vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS. 3.5. Hoạt động 5: Kể chuyện * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện *Cách tiến hành: - Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ + Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa nuôi nấng. + Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. + Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. + Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng anh cả đàn kéo về thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. - Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân. - Đọc SGK. - Nhận xét tuyên dương 4. Kiểm tra đánh giá - Cho học sinh thi đua viết bảng chữ : i, a, n, m, d, đ - GV đưa câu văn để HS tìm chữ i, a, n, m, d, đ “Em rất thích đi du lịch.” - Tìm tiếng ngoài bài có âm: i, a, n, m, d, đ? – HS thi tìm - GV nhận xét chữ viết của HS - tuyên dương trước lớp 5. Định hướng học tập tiếp theo 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - 1 HS học đọc lại toàn bài - GV hỏi hôm nay cô dạy ôn những âm gì? 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau. - Về tìm chữ i, a, n, m, d, đ qua sách báo - Học sinh chuẩn bị xem trước bài 17: u-ư - Các hình ảnh hoặc vật có âm u-ư * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................... __________________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập chung 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. 1.2. Kỹ năng: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân,rèn kỹ năng so sánh cho HS,.. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị 1phiếu bài tập, bảng con, bộ đồ dùng học toán 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về dấu , = * Mục tiêu: Giúp HS nhớ được khái niệm về dấu , =. * Cách tiến hành 2 ... 2, 3 ... 4, 5 ...4 - HS làm bài vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS đọc các phép tính. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng. 3. 2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng * Mục tiêu: Rèn luyện tính nhanh nhẹn và củng cố cho HS thực hành so sánh số trong phạm vi 5. * Cách tiến hành: + Bài 1: HS làm bài tập 1 trang 25 SGK - Mục đích: HS biết cách làm cho bằng nhau. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cho HS cách làm. - HS làm bài trong SGK. - HS, GV nhận xét tuyên dương những HS làm bài tốt. + Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 25 SGK - Mục đích: HS nối được ô vuông với só thích hợp (theo mẫu). - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. - HS GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. + Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 25 SGK - Mục đích: HS nối được ô vuông với số thích hợp: - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài và nêu kết quả. - HS,GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. 4. Kiểm tra, đánh giá. Sản phẩm cá nhân: Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng 5. Định hướng học tập tiếp theo. 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - GV cho HS làm bài vào bảng con 2... 2, 4 ...3, 3...4 - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS quan làm bài. - GV quan sát và giúp đỡ HS - HS, GV nhận xét. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau - Cá nhân: HS về xem lại cách nhận biết dấu bé, dấu lớn ,dấu =. Chuẩn bị cho bài học số 6 và nhóm các đồ vật, bộ đồ dùng học toán,. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...... ___________________________________________ Tiết 3: Thủ công Xé, dán hình chữ vuông, hình tròn 1. Mục tiêu dạy học Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn. 1.2. Kỹ năng: Xé dán được hình vuông, hình tròn đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS trong khi xé dán hình. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: Mỗi HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán. 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3. 1. Hoạt động 1: HDHS xé, dán hình vuông. * Mục tiêu: HS biết cách xé, dán hình vuông. * Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét -GV cho HS xem bài mẫu, yêu cầu HS quan sát và phát hiện xung quanh đồ vật nào có dạng hình vuông? - Quan sát bài mẫu và nêu một số đồ vật khác có dạng hình vuông: viên gạch hoa, khăn tay, - GV chốt: xung quanh ta có rất nhiều đồ vật có dạng hình vuông, các con hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng hình. - HS lắng nghe. Bước 2: Hướng dẫn mẫu. - GV lấy một tờ giấy thủ công, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh dài 8 ô. - HS quan sát. - GV vừa xé vừa HDHS xé từng cạnh hình vuông. Xé xong 4 cạnh hình vuông lật mặt có màu cho HS quan sát. - HS quan sát. Bước 3: Dán hình. -GV HDHS dán hình sau khi đã xé xong được hình: + Lấy một ít hồ dán dung ngón trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh. + Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. - HS chú ý theo dõi. 3. 2. Hoạt động 2: HDHS xé, dán hình tròn. * Mục tiêu: HS biết cách xé, dán hình tròn. * Cách tiến hành: (tương tự như hình vuông). 3. 3. Hoạt động 3: HS thực hành. * Mục tiêu: HS xé, dán được hình vuông, hình tròn. * Cách tiến hành: - Cho HS tập xé hình vuông, hình tròn bằng giấy nháp. - HS xé hình. - GV quan sát giúp đỡ HS. 4. Kiểm tra, đánh giá. - GV gọi HS nhắc lại thao tác xé, dán hình vuông, hình tròn. - GV khen ngợi và tuyên dương HS. 5. Định hướng học tập tiếp theo. 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - GV yêu cầu HS nêu lại quy trình xé, dán hình vuông, hình tròn. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau. - Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán. - Nhóm: 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy A4, 3 tờ giấy thủ công cho tiết học sau. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 + 2: Tiếng việt lễ, cọ, bờ, hổ mơ, do, ta, thơ 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức - Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ, bi ve, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết. 1.2. Kĩ năng: - Tập viết kĩ năng nối chữ cái. - Kĩ năng viết các dấu thanh theo qui trình viết liền mạch Tập viết chữ và tiếng: lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ. 1.3. Thái độ: Thực hiện tốt các nề nếp ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 1.1. Cá nhân - Bảng con, phấn, khăn lau bảng - Vở tập viết, 2.2. Nhóm học tập - Viết bảng lớp nội dung bài 3 - Chữ mẫu: lễ, cọ, bờ, hổ 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các chữ lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ. * Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay * Cách tiến hành: Ghi đề bài: Bài 3: lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ, 3.2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các tiếng: lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ. * Cách tiến hành: - GV đưa chữ mẫu - Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng: lễ, cọ, bờ, hổ, mơ, do, ta, thơ - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu. - GV viết mẫu - Hướng dẫn viết: - GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.3. Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. * Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở: - GV theo dõi, uốn nắn, những HS cần giúp đỡ trong học tập. - Nhận xét bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà nhận xét) 4. Kiểm tra đánh giá -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết 5. Định hướng học tập tiếp theo 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - Cho HS đọc lại các chữ vưa viết. - Cho 4 HS đại diện 4 tổ lên bảng thi viết nhanh viết đẹp từ “bi ve, thợ mỏ”. - GV, HS nhận xét, đánh giá. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau - Học sinh chuẩn bị xem trước tuần 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ... - Dặn dò: Về luyện viết ở nhà - Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________ Tiết 3: Toán Số 6 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Biết 5 thêm 1 được 6 viết được số, đọc, đếm được từ 1 đến 6, so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. 1.2. Kỹ năng: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân,rèn kỹ năng so sánh cho HS,.. 1.3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị tranh, ảnh 6 bạn, nhóm các đồ vật, bộ đồ dùng học toán, 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số 1, 2, 3, 4, 5. * Mục tiêu: Giúp HS nhớ được khái niệm về các số1, 2, 3, 4, 5. * Cách tiến hành - HS viết: 1, 2, 3, 4, 5 - GV đọc số. - HS viết bảng con, bảng lớp. - GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng. 3. 2. Hoạt động 2: Nhận biết quan hệ số 6. * Mục tiêu: HS nhận biết số lượng trong phạm vi 6. * Cách tiến hành - Giới thiệu số 6. * Bước 1: Lập số 6 - Giới thiệu tranh vẽ như SGK và hỏi: - HS quan sát trả lời - Có 5 bạn đang chơi, có 1 bạn đi tới. Hỏi có tất cả mấy bạn? - GV yêu cầu HS lấy 5 hình tròn sau đó lấy thêm 1 hình tròn nữa. - HS nêu kết quả số hình tròn vừa lấy - HS nêu “Có 5 hình tròn them 1 hình tròn là 6 hình tròn”. - HS quan sát tranh tiếp theo dõi nói: “5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn”. - HS nhìn vào tranh nhắc lại “Có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 con tính”. * Bước 2: Giới thiệu số 6. - GV nêu số 6 được viết bằng chữ số 6 - GV giới thiệu số 6 - HS lấy số 6 đọc sáu. - GV viết bảng các số từ 1 đến 6. * Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. - GV hỏi số 6 đứng liền sau số mấy? Số nào đứng liền trước số 6? - HS trả lời - GV các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6. - GV nhận xét và tuyên dương. 3.3. Hoạt động 4: HS làm bài tập vận dụng. * Mục tiêu: HS đọc, viết được 6. * Cách thức tiến hành. + Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 26 SGK - Mục đích: HS đọc, viết được số. - HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS viết. - HS viết vào vở - GV
Tài liệu đính kèm: