Giáo án Tuần 32 - Khối 5

Tiết 2: TẬP ĐỌC

ÚT VỊNH

I. Mục tiêu:

-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

-Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

-Giáo dục HS ý thức tham gia bảo vệ các công trình giao thông ở địa phương.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn : “Thấy la, Vịnh nhìn ra đường tàu .cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 850Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
v Hoạt động 2: Củng cố.
-Giáo dục HS thói quen dùng đúng các dấu câu trong thực hành Tiếng Việt.
2p
Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:Dấu hai chấm”
- Nhận xét tiết học
2p
------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Luyện tập các nội dung sau:
-Thực hiện các phép tính với tỉ số phần trăm (BT1).
-Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm (BT2).
-Thực hiện các phép tính với các số đo thời gian (BT3).
-Giải bài toán có liên quan đến các số đo thời gian (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở BT CC.
 - Nội dung các BT ghi lên bảng lớp hoặc bảng phụ để hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Thực hiện các phép tính với tỉ số phần trăm.
-Cho hs nêu cách tính: thực hiện như với số tự nhiên, viết ký hiệu phần trăm mỗi số.
-Hướng dẫn làm bài rồi sửa bài.
-Nhận xt, chốt ý.
7p
-HS đọc yc bt1.
-2 Hs nêu.
-HS làm bài tập cá nhân.
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
-H/dẫn tóm tắt, phân tích các bước giải: 
Số nam ở x: 1100 x 49 : 100 = 539(người)
Số nữ ở x: 1100 – 539 = 561(người)
-Cho hs làm bài cá nhân vào vở bt.
-Nhận xét, sửa bài.
8p
-HS đọc bài toán.
-Nêu cách làm, nêu phép tính lựa chọn cho mỗi bước tính.
-Làm bài.
-HS đọc lại kết quả.
Bài 3: Thực hiện các phép tính với các số đo thời gian.
-Cho hs nêu cách tính: thực hiện như với số tự nhiên, viết tên đơn vị thời gian.
-Hướng dẫn làm bài rồi sửa bài.
7p
-Phát biểu, nêu kết quả.
-HS làm bài cá nhân.
Bài 4: Giải bài toán có liên quan đến các số đo thời gian.
-H/dẫn tóm tắt, phân tích các bước giải: 
TG đi từ nhàđến trạm:8g30ph-6g20ph=2g10ph
Thời gian thực đi: 2g10ph – 20ph = 1g50ph
8p
-Đọc bài toán.
-Làm bài theo hướng dẫn.
4. Nhận xét, dặn dò:
-GV chốt ý chung nội dung vừa luyện tập.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Dặn dị chuẩn bị bài sau.
3p
-Lắng nghe.
****************************************************
Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: TẬP ĐỌC
NHỮNG CÁNH BUỒM
I.Mục tiêu:
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
 (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc bài thơ.
 -Giáo dục HS có những mơ ước đẹp đẽ và thực hiện được ước mơ trong tương lai.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi  con đi”.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4p
1 Học sinh trả lời, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu hs đọc toàn bài thơ. Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài (đọc 2 vòng).
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
Giáo viên cho hs giải nghĩa từ (nếu có).
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
10p
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc các từ này.
Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu hs trao đổi, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu hỏi trong SGK.
Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp?
Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
12p
Hoạt động nhóm.
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
 Hsthảo luận nhóm đôi - HSTL
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con.
8p
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ
vHoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu 1, 2 hs nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
-Giáo dục HS có những mơ ước đẹp đẽ và thực hiện được ước mơ trong tương lai.
3p
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 32:
Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Nhận xét tiết học.
1p
------------------------------------------------
Tiết 2: 	 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
 -Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 -Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
 -Giáo dục HS ham thích học tốn, biết tự kiểm tra lại kết quả tính của mình.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Sửa bài tập về nhà.
4p
- Nêu kết quả từng bài tập và sửa chữa.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý kết quả qua mối quan hệ?
Kết quả là số thập phân
8p
Hoạt động lớp
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra. 
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Học sinh đọc đề bài
Tổ chức cho học sinh làm bảng con ® sửa trên bảng con.
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan hệ phải đổi ra.
Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số thập phân phải đổi.
Bài 2: Làm vở:
 Lưu ý cách đặt tính.
Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
 Bài 3: Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán?
Nêu công thức tính.
Làm bài. 
20p
Hoạt động lớp
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra. 
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài
a/ 8 giờ 47 phút
+ 6 giờ 36 phút 
 14 giờ 83 phút = 15 giờ 23 phút
HS làm bài
Nêu yêu cầu
a/ 6 giờ 14 phút
 ´ 3
 18 giờ 42 phút
- Học sinh đọc đề.Tóm tắt.
- HS làm bài.
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tiếp sức.
Nhắc lại nội dung ôn.
 N -Giáo dục HS ham thích học toán, biết tự kiểm tra lại kết quả tính của mình.
4p
5.Tổng kết - dặn dò: Ôn kiến thức vừa học. 
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích 
1p
 ------------------------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
 ( Cô Bé dạy )
 -------------------------------------------
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
( Cô Kiều dạy )
 --------------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT 
I. Mục tiêu: 
 -Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 -Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 -Giáo dục HS biết yêu quý các con vật nuôi và các loài vật được tả trong bài.
II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn tự 
đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. + HS: Vở BT
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Yêu cầu hs nêu lại dàn ý bài văn tả đồ vật
4p
-1 HS nêu dàn ý bài văn tả đồ vật, lớp nhận xét, bổ sung.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
 Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn H Sphân tích đề.
Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua bài viết:
Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp. Thông báo điểm số của từng HS.
15p
Hoạt động lớp.
1 H Sđọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
v Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết.
GV trả bài cho từng HS
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
8p
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô).
-HS đổi vở cho nhau, soát lỗi và sửa lỗi.
-4, 5 hs tự đánh giá bài viết của mình trước.
v Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài. GV nhận xét
10p
Hoạt động cá nhân
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
Cả lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
 -Giáo dục HS biết yêu quý các con vật nuôi và các loài vật được tả trong bài.
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu hs về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý)
1p
************************************
Thứ năm ngày 27 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
 -Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. 
 -Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3 (Bài 2, 4 HS khá làm thêm).
 -Giáo dục HS ham thích học tốn, biết tự kiểm tra lại kết quả tính của mình.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏ + HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
Hướng dẫn sửa các bài tập về nhà trong VBT.
4p
HS lần lượt nêu kết quả làm bài, sửa bài theo kết quả đúng.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hệ thống công thức
Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông 
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
7p
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh nêu
1/ P = ( a+b ) ´ 2 ; S = a ´ b
2/ P = a ´ 4 ; S = a ´ a 
3/ S = a ´ h 4/ S = 
5/ S = 6/ S=
7/C= r ´ 2 ´ 3,14; S=r ´ r ´ 3,14
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1:
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
 Bài 3: 
Đề toán hỏi gì?
Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào?
Nêu cách tìm S tam giác.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. 
 Bài 4: (HS khá làm thêm)
Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vuông.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
22p
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Học sinh làm bài.
	.
- 1 học sinh đọc.
Chiều cao tam giác
	S ´ 2 : a
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc đề.
HS làm bài 
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
 -Giáo dục HS ham thích học toán, biết tự kiểm 
 tra lại kết quả tính của mình.
4p
5.Tổng kết-dặn dò: Ôn nội dung vừa ôn tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
1p
-HS khá về nhà làm thêm BT2.
 -----------------------------------------------
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
BẦM ƠI 
I.Mục tiêu: 
 -Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 -Làm được BT 2, 3.
 -Giáo dục HS tình cảm cao quý của người mẹ dành cho con và của con đối với mẹ.
 II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..; HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
4p
- HS làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp.
Lớp nhận xét.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
-Hướng dẫn viết đúng từ ngữ, trình bày bài thơ lục bát.
20p
Hoạt động cá nhân.
2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
Lớp lắng nghe và nhận xét.
1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
Học sinh nhớ – viết.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
. Bài 2:Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân chương, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng, sau khi xếp tên danh hiệu vào dòng thích hợp phải viết hoa cho đúng quy tắc.
Giáo viên chốt, nhận xét.
 Bài 3:
10p
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp sửa bài và nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
 Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh hiệu, huân chương mà em biết?
-Giáo dục HS tình cảm cao quý của người mẹ dành cho con và của con đối với mẹ.
3p
Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
1p
------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU - (DẤU HAI CHẤM) 
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 -Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
 -Giáo dục HS thói quen dùng đúng các dấu câu trong thực hành Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, 4 phiếu to. 
+ HS: Nội dung bài học; VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy?
 Cho vd?
3p
2 học sinh trả lời.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
-GV giúp hs hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là điền nội dung thích hợp vào từng phần đó.
-Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
Đưa bảng phụ.
Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. 
 Bài 3:
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
30p
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài.
Học sinh nhắc lại.
1 hs đưa bảng phụ, lớp đọc thầm.
HS làm vào phiếu lớp (4 nhóm).
Cả lớp sửa bài.
1 hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
3, 4 học sinh thi đua làm.
® Lớp nhận xét, lớp sửa bài.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.
® 1 vài em phát biểu, Lớp sửa bài.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
-Giáo dục HS thói quen dùng đúng các dấu câu trong thực hành Tiếng Việt.
4p
Học sinh nêu.
Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
Nhận xét tiết học. 
1p
---------------------------------------------
Tiết 4: TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) 
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ “Bầm ơi”. Xác định được hình ảnh người mẹ mà anh chiến sĩ nhung nhớ.
- Luyện đọc đúng đoạn văn trong bài “Út Vịnh”. Nêu được những điều em học tập được ở Út Vịnh.
- Giáo dục tình cảm yêu mến cha mẹ, có ý thức bảo vệ các đoạn đường giao thông quê em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn thơ, văn trong vở BTCC.
- Vở BT CC để làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Nội dung 1: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lịng bi thơ “Bầm ơi”.
-Giúp hs xác định chỗ cần ngắt nghỉ hơi.
-GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, sửa lỗi sai khi hs đọc.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
-Giúp hs thấy được hình ảnh người mẹ mà anh chiến sĩ nhung nhớ.
-Nhận xét, kết hợp giáo dục tình cảm yêu mến cha mẹ.
15p
-Đọc yc bt.
-Nêu những chỗ cần ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng trong bài.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
-HS pht biểu: Mẹ lội xuống cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
Nội dung 2: Luyện đọc đoạn văn trong bài “Út Vịnh”.
-Giúp hs xác định chỗ cần nhấn giọng khi đọc.
-GV kết hợp đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, chú ý nhấn giọng đúng.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
-Giúp hs nêu những điều em học tập được ở Út Vịnh.
-Gio dục lịng yu qu hương trong HS.
15p
-Đọc yc bt.
-Gạch dưới từ cần nhấn giọng.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
-Chỉ ra ý đúng: Ý thức trách nhiệm, tôn trọng nội quy an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
4. Nhận xét, dặn dò
-Chốt ý chung tòan bài.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Giáo dục thái độ học tập môn học.
-Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
3p
-----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: KHOA HỌC
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Yêu cầu
- Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
II. Chuẩn bị
	- Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Em hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập
- GV chia lớp nhóm 4, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các tranh SGK trang 132 hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than)
Khí thải
2
Đất để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi)
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác
4
Nước uống
5
Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,
6
Thức ăn
- GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: thi đua liệt kê lên bảng những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV chốt lại đáp án, tuyên dương đội thắng cuộc
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- GV kết luận: Nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại thì tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
Các nhóm quan sát tranh, tìm hiểu môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án:
- 2 đội xếp hàng trước bảng
Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội thi đua liệt kê lên bảng những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều đáp án đúng là đội thắng cuộc
Môi trường cho
Môi trường nhận
- Thức ăn
- Nước uống, nước dùng trong sinh hoạt, sản xuất
- Chất đốt
- Phân, rác thải
- Nước thải
- Khói, khí thải
- Đại diện HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
-----------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Ôn luyện giải toán về:
-Tính chu vi, diện tích mảnh đất hình chữ nhật (BT1).
-Tính diện tích mảnh đất hình vuơng, lin quan đến tỉ số phần trăm (BT2).
-Tính diện tích mảnh đát hình thang (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1, 2,3.
- Vở bài tập củng cố môn Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2.KTBC: Kiểm tra hs nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
3p
-2 hs nêu
-Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
4. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Tính chu vi, diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
-Hướng dẫn phân tích, tóm tắt và tìm bước giải:
Chiều rộng mảnh đất: 36 – 12 = 24 (m)
Chu vi mảnh đất: (36 + 24) x 2 = 120 (m)
Diện tích mảnh đất: 36 x 24 = 864 (m2)
-Cho hs làm bài rồi sửa bài.
9p
-HS đọc bài toán.
-hs phát biểu.
-Làm bài cá nhân vào vở bt.
Bài 2: Tính diện tích mảnh đất hình vuông, liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Hướng dẫn phân tích, tóm tắt và tìm bước giải:
Diện tích mảnh đất hình vuông:30x30= 900(m2)
Diện tích trồng rau: 900 x 25 : 100 = 225(m2)
-Cho hs làm bài rồi sửa bài.
9p
-HS đọc bài toán.
-hs phát biểu.
-Làm bài cá nhân vào vở bt.
Bài 3: Tính diện tích mảnh đát hình thang.
-Hướng dẫn phân tích, tóm tắt và tìm bước giải:
Diện tích mảnh vườn: (30+25):2 x20= 550(m2)
Diện tích cái ao: 7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích phần đất cịn lại: 550 – 49 = 501(m2)
-Cho hs làm bài rồi sửa bài.
10p
-HS đọc bài toán.
-hs phát biểu.
-Làm bài cá nhân vào vở bt.
5. Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần và thái độ học tập, tuyên dương hs làm tốt các bt.
-Liên hệ thực 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc