I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhhau
2.Kỹ năng:
- Nêu một số thí dụ về sự tryền âm trong các chất: rắn, lỏng, khí.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Tích cực trong hoạt động nhóm
Ngày soạn: 03/11/ 2013 Ngày dạy:10/11/2014 Tuần dạy: 14 Tiết thứ : 14 BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM ----- & ----- I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhhau 2.Kỹ năng: - Nêu một số thí dụ về sự tryền âm trong các chất: rắn, lỏng, khí. 3. Thái độ - Yêu thích môn học - Tích cực trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ: 2 Trống da trung thu, 1 dùi, giá đỡ. 1 bình to đựng đầy nước. 1 bình nhỏ có nắp đậy. 1 đồng hồ reo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định: Ngày dạy Lớp Vắng Tên học sinh 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5 7A6 7A7 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi nào phát ra âm to, âm nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? 3.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập * ĐVĐ: Ngày xưa để phát hiện ra tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? Âm truyền từ nguồn âm đến tai người nghe như thế nào? Qua những môi trường nào? - HS nghe sự trình bày của giáo viên. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truyền âm. * Yêu cầu HS đọc phần 1 để bố trí TN H13.1 và làm TN. - Cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu C1 và C2. * Yêu cầu HS đọc phần 2 để bố trí TN H13.2 và làm TN. - Cho HS trả lời câu C3. * Yêu cầu HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi: + TN H13.3 cần dụng cụ gì? + Tiến hành TN ntn? - Giáo viên bố trí TN, làm TN, yêu cầu HS quan sát TN và lắng nghe. - Cho HS trả lời câu C4. * Yêu cầu HS đọc phần 4. - GV treo H13.4, cho HS quan sát. GV giới thiệu dụng dụ TN và cách làm TN. - Cho HS trả lời câu C5. * Yêu cầu HS thảo luận để rút ra kết luận. * HS đọc phần 1 để bố trí TN H13.1, làm TN. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu C1 và C2 * HS đọc phần 2 để bố trí TN H13.2, làm TN. - HS trả lời câu C3. * HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi của GV. - HS quan sát TN giáo viên làm và lắng nghe. - HS trả lời câu C4. * HS đọc phần 4. - HS quan sát H13.4 và nghe GV giới thiệu dụng cụ TN và cách làm TN. - HS trả lời câu C5. * HS thảo luận để rút ra kết luận. I. Môi trường truyền âm. 1. Sự truyền âm trong không khí. C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu treo gần trống 2: rung động và lệch khỏi vị trí cân bằng. Chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Quả cầu bấc thứ 2 có biên độ dao động nhỏ hơn quả cầu thứ 1. Độ to của âm giảm dần khi càng xa nguồn âm. 2. Sự truyền âm trong chất rắn. C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng. C4: Âm truyền đen tai qua những môi trường rắn, lỏng và khí. 4. Âm có truyền được trong môi trường chân không hay không? C5: Âm không truyền qua chân không. * Kết luận: - rắn, lỏng, khí chân không. - xa nhỏ. Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm. * Yêu cầu HS đọc phần 5 và trả lời câu hỏi: “Trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận tốc ntn?” - Cho HS làm câu C6. - HS đọc phần 5 và trả lời câu hỏi của GV. - HS làm câu C6. 5. Vận tốc truyền âm. C6: Vận tốc truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí và nhỏ hơn trong thép. Hoạt động 4: Vận dụng * Cho HS làm câu C7. * Cho HS làm câu C8. (Tuỳ theo HS cho VD) * Cho HS làm câu C9. - HS làm câu C7. - HS làm câu C8. - HS làm câu C9. II. Vận dụng. C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Khi người thợ lặn, lặn xuống nước vẫn nghe tiếng khua mái chèo trên mặt nước. C9: Vì mặt đất là chất rắn truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. 4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ bài 13 và làm bài tập 13.1 SBT. 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và làm các BT trong SBT. Đọc “Có thể em chưa biết”. Xem bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: