Ôn tập Tiếng Việt 5 học kì 2

Họ và tên : .

Bài 1 : Điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm.

a) Mấy hôm nay trời chưa rét, . cụ Thu đã mặc áo ấm.

b) .thầy cô đã khuyên bảo bạn ấy nhiều, . bạn ấy vẫn chứng nào tật ấy.

c) Bạn Hoà . học giỏi môn Toán . bạn ấy còn tất giỏi môn Tiếng Việt.

d) Chú Hùng không những là người chơi đàn giỏi.

.

Bài 2 (1,5đ): Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống trong từng câu sau:

a). tôi đạt danh hiệu “học sinh xuất sắc ” . bố mẹ thưởng cho tôi đi tắm biển Sầm Sơn.

b) .gia đình gặp nhiều khó khăn .bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.

c) . trẻ con thích phim Tây Du Kí .người lớn cũng thích.

Bài 3(4,5 đ) : Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép sau :

 a) Bích Vân học bài , còn .

b) Nếu trời mưa to thì .

c) . còn bố em là bộ đội.

d) . nhưng Nam vẫn đến lớp.

e) Đứa bé chẳng những không nín . .

 g) Trong buổi lao động chiều hôm qua, tổ em là vệ sinh lớp học còn .

.

h) Nếu em là đúng hết bài tập cô giáo giao .

 

doc 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Việt 5 học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : ...................................................
Bài 1 : Điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Mấy hôm nay trời chưa rét, .............. cụ Thu đã mặc áo ấm.
b) .................thầy cô đã khuyên bảo bạn ấy nhiều, ..................... bạn ấy vẫn chứng nào tật ấy.
c) Bạn Hoà ........................... học giỏi môn Toán ................. bạn ấy còn tất giỏi môn Tiếng Việt.
d) Chú Hùng không những là người chơi đàn giỏi....................................................
...................................................................................................................................
Bài 2 (1,5đ): Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống trong từng câu sau:
a)......... tôi đạt danh hiệu “học sinh xuất sắc ” ........... bố mẹ thưởng cho tôi đi tắm biển Sầm Sơn.
b) ...............gia đình gặp nhiều khó khăn .............bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
c) ..................... trẻ con thích phim Tây Du Kí .............người lớn cũng thích.
Bài 3(4,5 đ) : Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép sau :
 a) Bích Vân học bài , còn .........................................................................................
b) Nếu trời mưa to thì ...............................................................................................
c) ......................................................................................... còn bố em là bộ đội.
d) ...................................................................................... nhưng Nam vẫn đến lớp.
e) Đứa bé chẳng những không nín . ........................................................................
 g) Trong buổi lao động chiều hôm qua, tổ em là vệ sinh lớp học còn .....................
...................................................................................................................................
h) Nếu em là đúng hết bài tập cô giáo giao .............................................................
....................................................................................................................................
i) Hễ mưa to ...................................................................................................................
k) ...................................................................................................................................
thì chúng tôi sẽ được bố mẹ cho đi nghỉ hè ở Sầm Sơn.
l) Mùa xuân đã về, .......................................................................................................
m) Vì trời mưa to ..........................................................................................................
n) Mình đến nhà bạn ............. bạn đến nhà mình ?
Bài 4(1đ) : Điền tên riêng thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch .................................. là anh ................................................................
Người chiến sĩ biệt động đặt mìn trên cầu ..............................mưu sát Mắc na-ma-ra là anh ..............................................................................
Bài 5 (1đ) : Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi 
Đầu hè không thấy giọt ....ương
........ung .....inh cành táo đã ươm nắng hồng
Chú ngồi với cháu trong phòng
Mái chèo nghe động một .....òng Hương ..... ang
 Sau đây là một số dạng phiếu bài tập :
Phiếu 1 : Dạng xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
Bài 1 : Xếp các từ gạch dới trong hai câu sau vào nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ .
Một cô bé vừa gầy, vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi bộ quần áo vừa bẩn, vừa cũ, lại rộng nữa.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Bài 2 : Các từ đợc gạch dới trong câu sau là danh từ, động từ, tính từ, đại từ hay quan hệ từ .
Mẹ Tê-rê-sa đã nhắc nhở chúng ta rằng trong thế giới này lẽ ra không nên có ai .phải chết trong nỗi đơn côi , không ai phải buồn khổ, đớn đau hay lặng lẽ khóc một mình trong những bất hạnh của đời mình.
Danh từ
Động từ
Tính từ
Đại từ
Quan hệ từ
Bài 3 : Chia các từ sau thành 3 nhóm : Danh từ, động từ, tính từ. 
biết ơn, lòng biết ơn, ý nghĩa, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao tặng, sự trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi. 
Danh từ
Động từ
Tính từ
Phiếu 2 : Xác định từ loại trong ngữ cảnh cụ thể.
Bài 1 : Đánh dấu x vào ô trống trớc ý đúng là từ loại của từ in đậm.
a) Nó đang suy nghĩ. 	suy nghĩ là : ă danh từ ; ă động từ.
Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc. 	suy nghĩ là : :ă danh từ ; ă động từ.
b) Tôi sẽ kết luận việc này sau.	 kết luận là : :ă danh từ ; ă động từ.
Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.	 kết luận là : :ă danh từ ; ă động từ.
Nam ớc mơ trở thành phi công vũ trụ. ớc mơ là ă danh từ ; ă động từ.
Những ớc mơ của Nam thật viễn vông. . ớc mơ là ă danh từ ; ă động từ.
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng. 	Vui là ă danh từ ; ă tính từ.
Mẹ rất vui khi thấy con trởng thành. 	Vui là ă danh từ ; ă tính từ
Bài 2 : Hãy cho biết trong số những từ in đậm sau từ nào là danh từ, từ nào là động từ.
- Bà nắm (1) ba nắm (2) cơm. nắm (1) là :...................; nắm (2) là :..................
Cày đồng đang buổi ban tra / Con trâu đi trớc, cái cầy đi sau. Cày (1) là :...................; cày (2) là :..................
Nó bớc đi từng bớc chắc chắn. bớc (1) là :..............; bớc(2) là :...............
Bài 3 : Từ hay trong các câu sau là tính từ, động từ hay quan hệ từ.
Cô bé nghĩ mình có nên tiếp tục hát hay thôi. ( ......................)
b)Cô bé hát rất hay. ( ......................)
 Cô bé mới hay tin ông cụ qua đời. ( ......................)
Phiếu 3 
Bài 1 : Xác định từ loại của từ anh hùng trong các câu sau : 
Con mới chính là ngời anh hùng thực sự con trai a! ( ......................)
b)Con đã có một hành động thật anh hùng con trai a! ( ......................)
Bai 2 : Từ kén trong các câu sau là danh từ, động từ hay tính từ .
Công chúa đang kén phò mã. ( ......................)
Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. ( ......................)
Tính nó kén lắm. ( ......................)
Bài 3 : Các từ đợc gạch dới trong câu sau thuộc từ loại gì ?
Nghe nó mà xốn xang mãi không chán. 
Bài 4 : Từ ý chí thuộc từ loại nào ?
a) Tính từ. b) Động từ. c) Danh từ 

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap TViet thi giua ki 2v a cuoi ki 2.doc