1. Kiến thức.
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.Biết được sự ô nhiễm môi trường do chất thảI từ các phương tiện giao thông trên biển.
- Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản.
2. Kĩ năng.
- Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
Tiết 13. Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Ngày soạn : Ngày giảng : I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.Biết được sự ô nhiễm môi trường do chất thảI từ các phương tiện giao thông trên biển. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng. - Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét. 3. Thái độ. - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị. - Mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1bình tràn, 1 quả nặng (1N). III. Phương pháp. - Thực nghiệm, diễn giảng. - Tổ chức nhóm. IV. Tiến trình dạy – học. 1. Tổ chức. Sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?2. Độ lớn của áp suất khí quyển 3. Bài mới. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn ngập trong nước và khi lên khỏi mặt nước ? - Tại sao lại có hiện tượng đó ? Ta vào bài mới. - Ta thấy gàu khi còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tiết 13. Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Họat động 2:Tác dụng của chất lỏng lên các vật nhúng chìm trong nó (15 phút) - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 10.2 Thí nghiệm gồm có những dụng cụ gì? Cách tiến hành TN? + Lực kế treo vật đo P + Lực kế treo vật nhúng trong nước đo P1 - Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm đo P, P1 - Kết quả TN: P> P1 Dựa vào kết quả TN trả lời C1 Rút ra kết luận C2. Gv giới thiệu lực này do nhà bác học ACSIMÉT phát hiện ra đầu tiên nên người ta gọi là lực đẩy ACSIMÉT. Chất thải từ các tàu thuỷ ở các khu du lịch gây ảnh hưởng gì? Nêu các biện pháp khắc phục? - HS quan sát hình 10.2, trao đổi nhóm hãy đề xuất phương án thí nghiệm - HS quan sát hình 10.3, trao đổi nhóm hãy đề xuất phương án thí nghiệm I Tác dụng của chất lỏng lên những vật nhúng chìm trong nó. - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy, hướng từ dưới lên. Họat động 3: Tìm công thức tính độ lớn lực đẩy ACSIMÉT (15 phút) - Yêu cầu HS đọc và mô tả tóm tắt dự đoán. Nếu vật nhúng trongchất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào? - GV tiến hành TN cho HS quan sát và ghi lại kết quả TN Dựa vào kết quả TN hãy suy nghĩ và hoàn thành C3. Fđẩycủa chất lỏng lên vật được tính bằng công thức nào? - Hs trả lời - Hs trả lời II. Độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT 1. Dự đoán - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra - Dụng cụ thí nghiệm: - Cách tiến hành thí nghiệm - Kết quả thí nghiệm: Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ 3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT FA = d.V Trong đó: V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.FA là độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT Họat động 4: Vận dụng (7 phút) Hãy vận dụng kiến thức đã học vào để trả lời C4, C5, C6, C7 - Hs trả lời từng câu hỏi III. Vận dụng C4: Gầu nước ngập dưới nước thì: P = P1 – Fđ Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu nước ở ngoài không khí. C5: FđA = d. vA FđB = d. vB Mà vA = vB FđA = FđB 4. Củng cố: (4 phút) - Lực đẩy Ác – si – mét xuất hiện trong môi trường nào? Nó có phương và chiều như thế nào? - Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét. Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) - Trả lời lại các câu hỏi trong SGK - Làm hết các bài tập trong SBT - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị báo cáo và nghiên cứu kĩ bài thực hành để giờ sau học.
Tài liệu đính kèm: