1. Kiến thức:
- HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực trong công việc
* KT trọng tâm:
- Thể tích của chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạng đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ngày soạn: 18/01/2015 Ngày giảng: 19/01/2015 Tiết 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong công việc * KT trọng tâm: - Thể tích của chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạng đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, 1 nút cao su đục lỗ, 1 chậu nhựa, nước có pha màu, 1 phích nước nóng. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. 3. Ứng dụng CNTT: không 4. Nội dung ghi bảng: 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên , nở ra.. C2: Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại 3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau: C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác. 4) Rút ra kết luận C4: a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. 5. Vận dụng: C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài C6: Để tránh trường hợp khi nhiệt độ tăng nước ngọt trong chai nở ra làm bung nắp chai C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn, vì thể tích ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. III. Tổ chức các hoạt động học tập: * Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn Làm bài tập 18.4 Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV GV: Có thể tổ chức tình huống học tập một cách đơn giản bằng cách dựa vào mẫu đối thoại của An và Bình trong mở đầu SGK => Vào bài mới Tình huống học tập Hoạt động 2: (14') Làm thí nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HS: Làm việc theo nhóm: - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C1. - Đọc câu hỏi C2, dự đoán, làm TN kiểm chứng và rút ra kết luận.. - Thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời. GV: HD và theo dõi HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. Điều khiển lớp thảo luận. Hoạt động 3: (5') So sánh sự nở vì nhiệt các chất lỏng khác nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HS: Làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: HD HS quan sát H19.3 SGK và có thể đưa ra các câu hỏi: - Tại sao phải để 3 bình vào một chậu? - Tại sao 3 bình phải giống nhau? Làm th/ng với nước và rượu. Hoạt động 4: (5') Rút ra kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV - HS đọc tìm hiểu nội dung câu C4 ? Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống - HS: Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời - GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung câu C4 GV: Chốt lại phần kết luận ? Qua phần TN và các câu trả lời hãy cho biết các chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào Hoạt động 5: (7') Vận dụng, củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của các câu hỏi. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK) GV: Cho HS thảo luận câu C7, thống nhất phương án trả lời -> Chốt ý chính. 1 - 2 HS đọc phần nghi nhớ Hoạt động 6: (.....phút). Hướng dẫn về nhà HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV * Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. (bài 19.1 -> 19.5) - Tìm các ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống thực tế. * Bài mới: Sự nở vì nhiệt của chất khí như thế nào? IV. Rút kinh nghiệm: Nhận xét, đánh giá giờ học :
Tài liệu đính kèm: