Giáo án Khối 3 - Tuần 15

Toán

Tiết: 71 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục tiêu

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)

- HS thực hiện bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3.

- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. Phát triển tư duy toán học.

II. Chuẩn bị:

* GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu.

* HS: SGK, bảng con, vở, nháp.

III. Các hoạt động:

 

docx 46 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
a) Phép chia 560 : 8.
- Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . 
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 56 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1.
+ Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2.
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
560
8
56
70
 00
 0
 0
=>Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết
b) Phép chia 632 : 8
- Gv viết lên bảng: 632 : 8 = ?
+ Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
632
7
63
90
 02
 0
 2
 + Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép chia trên và chốt lại:
 632 : 7 = 90 (dư 2) 
=> Đây là phép chia có dư.
Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào SGK.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét
Bài 2 : Luyện tập trên vở
- Cho HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- GV yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào bảng con, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét
- Hát
-HS làm bài.
872
4
390
6
905
5
8
218
36
65
5
181
07
30
40
 4
30
40
32
 0
 05
32
 5
 0
 0
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
+ 56 chia 8 bằng 7.
+Viết 7 vào vị trí của thương.
- 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
+ 0 chia 8 bằng 0.
+ Viết 0 vào thương sau số 7.
- Hs tìm
560 : 8 = 70
+ 56 chia 8 được 7, viết 7
 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0
+ Hạ 0; 0 chia 8 được 0, viết 0
 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
+ HS thực hiện phép chia 632 : 8 = ?
+ 63 chia 7 được 9, viết 9
 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0
+ Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0
 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2.
- Tính
- Học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
+ 1 HS lên bảng làm.
350
7
420
6
480
4
35
50
42
70
4
120
 00
 00
08
 0
 0 
 8
 0
 0
 00
 0
 0
490
7
400
5
725
6
49
70
40
80
6
120
00
00
12
0
 0
12
0
 0
05
- HS nhận xét
- 1 HS đọc
+ Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. 
+ Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
- HS làm bài
Giải
Ta có: 365 :7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52tuần lễ, 1 ngày.
- HS nhận xét
- Đ,S?
- HS làm vào bảng con, 1HS làm bảng lớp.
a) Đ.
b) S.
- HS nhận xét
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu bảng nhân.
Tự nhiên xã hội
 Tiết: 29 CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện , đài phát thanh , đài truyền hình 
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
- Giáo dục Hs chăm học để sau này có thể góp phần vào các hoạt động thông tin liên lạc phục vụ đời sống
II/ CHUẨN BỊ: Một số bì thư. Điện thoại, đồ chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: Hát
2.Bài cũ: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống
 + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế?
 + Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó?
Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới: Các hoạt động thông tin liên lạc 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh (thành phố) chưa?
+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện?
+ Ích lợi của hoạt động bưu điện?
+ Nếu kkhông có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs thảo luận câu hỏi. 
- Câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình?
Bước 2: Thực hành.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét và kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Cho Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs một ghế.
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư 
+ Có thư “ chuyển thường”. Hs dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “ chuyển nhanh”. Hs dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “ chuyển hỏa tốc”. Hs dịch chuyển 3 ghế.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
-Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe.
-Hs chơi trò chơi.
 4. Củng cố– dặn dò
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp.
Nhận xét tiết học.
Tập viết
	Tiết: 15	ÔN CHỮ HOA L
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng), viết đúng tên riêng “Lê Lợi” (1 dòng) và câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:	
-GV: Mẫu viết hoa L. Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
-HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- 1 Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Ôn chữ hoa L
 Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ L
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
 + Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trongbài
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
Chữ L: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ Cvà G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “L” vào bảng con.
 + Luyện viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng
- Gv giới thiệu: Lê Lợi(1358 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
+ Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế no? 
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu vào khung dòng kẻ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
+ Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
 - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- GV cho HS viết trên bảng con từ: Lời, Lựa
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
+ Viết chữ hoaL (2 dòng)
L
+ Viết đúng tên riêng “Lê Lợi” (1 dòng) 
Lê Lợi Lê Lợi Lê Lợi
+ Viết câu ứng dụng: (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS viết đúng, viết đủ các dòng trong trang vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để nhận xét.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
4. Củng cố: 
+ Nêu cách viết chữ hoa L
- Gv nhận xét
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt.
Hát.
- HS thực hiện
- 1 HS nhắc lại
K, Kh, Y, Yết Kiêu
Khi đói cùng chung một dạ.
Khi rét cùng chung một lòng.
- Hs nhận xét
-Hs quan sát.
-Chữ L gồm 3 nét cơ bản: nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
- Hs tìm: L
- Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
- Lê Lợi 
- Cả lớp lắng nghe
- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- HS quan sát
- Hs viết trên bảng con.
Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS lắng nghe
- Chữ L, h, g cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1,5 ô li, các chữ còn lại 1 li
- Bằng 1 con chữ o 
- HS tập viết trên bảng con chữ: Lời, Lựa
-Hs viết vào vở
L
L
Lê Lợi Lê Lợi Lê Lợi
Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện
+ Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
5.Dặn dò:
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa M.
Thứ tư, ngày 29 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
 Tiết: 30	NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
II. Mục tiêu:
Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK)
Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông.
Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
* HS: Xem trước bài học, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:.
2.Bài cũ: Hũ bạc của người cha
- GV gọi2 Hs đọc bàiđọc bài “Hũ bạc của người cha”.
 + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?
+ Nêu nội dung của câu chuyện?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
GTB: Ở các tiết trước chúng ta đã được biết về Tây Nguyên. Vậy người dân ở Tây Nguyên sinh sống và sinh hoạt ở đâu? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài lần 1
(Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ : bền chắc, không đụng sàn, khi, không vướn mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.)
- Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nêu tên từng đoạn.
- Gv mời đọc từng câu. (GV chú ý sửa sai cho HS)
- GV yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm vần: nhà rông, chiêng trống,truyền lại,..
- Gv mời 4Hs đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV yêu cầu HS tìm và giải thích từ khó hiểu
-- Gv cho HS đọc theo nhóm
- 1hs đọc lại cả bài
Gv đọc mẫu lần 2
Hát
- Hs đọc bài
+ Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
+ Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi và đánh dấu
+ Đoạn 1: (5 dòng đầu) : nhà rông rất chắc và cao.
+ Đoạn 2: (7 dòng tiếp) : gian đầu của nhà rông.
+ Đoạn 3: (3 dòng tiếp) : gian giữa với bếp lửa.
+ Đoạn 4: (còn lại) : công cụ của gianbếp
- Hs đọc nối tiếp từng câu (1,2 lượt).
- HS phát hiện từ khó đọc: nhà rông, chiêng trống,truyền lại,..
- HS luyện đọc từ khó.
 - Hs đọc từng đoạn trước lớp.
 - HS tìm từ khó hiểu: rông chiêng , nông cụ.
- HS giải thích từ khó
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
1 hs đọc
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Gv hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông
- Bài học này cho ta biết gì điều gì?
* Hoạt động 3:Luyện đọc lại.
- Gv cho 3 Hs thi đua đọc đoạn 2 trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
- 1Hs đọc đoạn 1 cả lớp theo dõi và trả lời:
+ Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu đựơc gió bão; chứa đựơc nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn.. mái cao khi múa ngọn giáo không vướng mái. 
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây chứa đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đang bằng tre., vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại, chiêng trống dùng để cúng tế
- Hs đọc thầm đoạn 3, 4.
- Hs thảo luận.
- Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. 
+ Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- Hs nhận xét.
- Là nơi ngủ, tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng..
- Hs phát biểu ý kiến cá nhân: 
- Nhà rông rất độc đáo, lạ mắt/đồ sộ./ Nhà rông rất tiện với người Tây Nguyên./Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn./Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người tây nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông
- 3 Hs thi đọc đoạn 2 trong bài.
- Một vài Hs đọc lại cả bài.
- Hs nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Toán
	Tiết: 73 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bảng nhân. 
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác. Làm bài tập 1, 2, 3.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. Phát triển tư duy toán học.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi phần bài học, ghi BT 1, 2
* HS: SGK, bảng con, vở, nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết theo).
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- Gv nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bảng nhân.
* HĐ1: Giới thiệu bảng nhân và hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
a) Giới thiệu bảng nhân.
- Treo bảng nhân như trong SGK lên bảng.
- YC Hs đếm số hàng, số cột trong bảng.
- YC HS cho biết dấu trong ô đầu tiên của cột 1 là dấu của phép tính gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Gv: Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.
- Gv yêu cầu Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
- HD Hs tìm kết quả của phép nhân 4x3 = ?
 . Tìm số 4 ở cột 1, từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải.
 . Tìm số 3 ở hàng1, từ số 3 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới.
 . Hai mũi tên gặp nhau ở số 12.
 . Ta có: 
 4 x 3 = 12
* HĐ2:Luyện tập, thực hành
Bài 1.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài mẫu:
 + Hãy quan sát bài mẫu và cho biết 6 và 5 được gọi là gì?
 + 30 được gọi là gì?
- GV hướng dẫn mẫu qua việc áp dụng vào bảng nhân.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào sgk.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu bài tập 2:
+ Gọi 1 HS đọc các chữ ở cột thứ nhất
- Ổ thứ nhất ghi chữ các thừa số và tích, còn các ô còn lại ghi các con số và những ô trống, nhiệm vụ của các em tìm xem trong những ô đó biết được gì và cần phải tìm gì?
- GV hướng dẫn 2 cột đầu tiên và yêu cầu HS làm bài
- Gv nhận xét
Bài 3: 
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv HD HS tìm hiểu nội dung bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? 
 + Đội tuyển giành được bao nhiêu huy chương vàng?
+ Số huy chương bạc nhiều gấp mấy lần số huy chương vàng?
+ Vậy số huy chương bạc đã biết chưa ?
+ Thế muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
+ Ta thực hiện như thế nào?
+ Khi có HCB rồi ta tìm số HC giành được bằng cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng.
 - Gv nhận xét.
- Hát.
-HS làm bài
 417
3
475
6
 3
139
42
79
 11
055
 9
 54
 27
 1
 27
 0
- Hs quan sát.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- Dấu nhân của phép tính nhân
- Hs đọc : 1, 2 , 3  10.
- Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
- Đó là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3.
- HS lặp lại cách tìm sau mỗi lần hướng dẫn
- Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu)
+ 6 và 5 được gọi là các thừa số.
+ 30 được gọi là tích.
- HS theo dõi
- HS thực hiện
 5 7 4 9
6 30 6 42 7 28 8 72 
- Hs nhận xét .
- Điền số?
- Thừa số, thừa số, tích
- Hs làm bài vào phiếu học tập
Thừa số
2
2
2
7
7
7
10
10
9
Thừa số
4
4
4
8
8
8
9
9
10
Tích
8
8
8
56
56
56
90
90
90
- Hs nhận xét.
- Trong Hội khoẻ Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương?
+Đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng 
+ Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương?
+Giành được 8 huy chương vàng.
+ Số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng.
+ Chưa biết, phải đi tìm.
+ Ta lấy số đó nhân cho số lần
+ Ta lấy số HCV nhân cho số số lần gấp là 3
+ Ta lấy số HCV cộng với số HCB
Hs làm bài vào vở. Một Hs làm bảng phụ
Bài giải
Số huy chương bạc giành được là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
Số huy chương có tất cả là :
8 + 24 = 32( huy chương)
 Đáp số : 32 huy chương .
- Hs nhận xét .
- Giới thiệu bảng nhân
4. Củng cố- Dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu bảng chia.
Luyện từ và câu
Tiết: 15	TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH.
I. Mục tiêu: 
Biết tên một số dân tộc ở nước ta.
Biết cách làm các bài tập đúng .
Giáo dục Hs thương yêu các dân tộc trên cùng một đất nước Việt Nam
II. Chuẩn bị:	
* GV: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Bảng đồ Việt Nam. Bảng lớp viết BT2 .Tranh minh hoạ BT3.Bảng phụ viết BT4.
* HS: Xem trước bài học, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ôn từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu “Ai thế nào”.
- Gv gọi 3 Hs làm bài tập 3
- Gv nhận xét.
3.Bài mới:
* Hoạt động1: “Từ ngữ về các dân tộc".
 Bài tập 1:Thảo luận nhóm 2
Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời
- GV nhận xét 
 - GV chốt lại bằng cách dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực (đã chuẩn bị trước); chỉ vào bản đồ nơi cư trú của các dân tộc đó.
 Bài tập 2: Nêu miệng
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng .
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên  để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở 
d) Truyện Hũ bạc của ngừơi cha là truyện cổ của dân tộc 
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Hoạt động 2: Luyện tập về so sánh.
Bài tập 3:Làm vào vở
- Gọi HS đọc yêu cầu và quan sát từng cặp tranh vẽ trong bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh. 
- Yêu cầu HS viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh. Sau đó nối tiếp nhau đọc. 
- GV nhận xét, khen ngợi những em viết được câu văn có hình ảnh so sánh đẹp.
Bài tập 4: Làm vào SGK
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm
- Gv nhận xét 
- Hát.
- 3 HS
Câu
Ai 
(cái gì, con gì)
thế nào?
a
Anh Kim Đồng
rất nhanh trí và dũng cảm.
b
Những hạt sương sớm
long lanh như những bóng đèn pha lê.
c
Chợ hoa 
đông nghịt người.
- Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- HS nêu: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi, Vân Kiều, Cơ- ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm, Khơ-me, Xtiêng, Hoa.
- Hs nhận xét.
- HS nhìn bảng của GV và ghi nhớ các dân tộc thiểu số ở nước ta:
Phía Bắc
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Giáy,
 Tà-ôi,
Phía Trung
Vân Kiều, Cơ-ho,
 Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm,
Phía Nam
Khơ-me, Hoa, Xtiêng,
- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS thực hiện:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của ngừơi cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
- HS nhận xét
- HS đọc
- Hs thực hiện
+ Tranh 1: Trăng đựơc so sánh với quả bóng tròn hay quả bóng tròn đựơc so sánh với mặt trăng.
+ Tranh 2: Nụ cười của bé đựơc so sánh với bông hoa hay bông hoa được so sánh với nụ cừơi của bé.
+ Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao hay ngôi sao được so sánh với ngọn đèn.
+ Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với chữ S hay chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta.
- HS làm vào vở
+ Trăng tròn như quả bóng./ Trăng rằm tròn xoe như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa./ Bé cười tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao./ Đèn điện sáng như sao trên trời./ Ngọn đèn thức như sao đêm không ngủ.
+ Đất nước ta cong cong như hình chữ S.
- Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nướctrong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
c) Ơ thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Tày, Nùng, Thái. Dao. Mông,
 Khơ- me, Ê- đê.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2017
Chính tả ((Nghe - viết)
 Tiết:30	 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi /ươi (BT2).
 Làm đúng BT(3) b. 
 -Giáo dục 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 15 Lop 3_12252413.docx