Tập đọc :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (t1)
I- Mục tiêu:
1.On lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
2.Biết xác định yêu cầu đọc diễn cảm từng bài thơ (giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ tình cảm); biết đọc diễn cảm
-Học thuộc lòng có diễn cảm từng bài thơ.
3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thăm viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : (1 phút) 2 – Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “ Phòng tránh bị xâm hại “ _ Muốn phòng tránh bị xâm hại các em cần lưu ý điều gì ? _ Trongt trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ? Nhận xét chung Hát - HS trả lời - HS nghe . 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “ b – Hoạt động 1: (12phút) * Quan sát & thảo luận @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1,2,3,4 tr.40 SGK cùng phát hiện & chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó _Bước 2: Làm việc cả lớp: -Cho HS trình bày GV theo dõi nhận xé - HS nghe . - Thảo luận theo cặp rồi trả lời : *Những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H.1: Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ em chơi dưới lòng đường, các hàng quán lấn chiếm lề đường. H.2 : Nếu cố ý vượt đèn đỏ thì tai nạn có thể xảy ra. H.3 : Đi xe đạp hàng ba H.4 : Chở hàng cồng kềnh - Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi & chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời - HS lắng nghe . Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật an toàn giao thông. HĐ 2*Quan sát và thảo luận. (12phút) @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7 tr.41 SGK & phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình _Bước 2: Làm việc cả lớp. -Cho HS sinh trình bày -GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp thực hiện an toàn giao thông - GV tóm tắt và nêu kết luận chung . - Thảo luận cặp theo hướng dẫn của GV : H.5 : HS học về luật giao thông đường bộ H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải & có đội mũ bảo hiểm . H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận - Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông . 4 – Củng cố : (3 phút) -Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông ? _Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông? 5 – Nhận xét – dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học . Bài sau “ Ôn tập : Con người & sức khoẻ “ - HS trả lời . - HS lắng nghe . ------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (t3) I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Oân lại các bài tập đọc là văn miêu tảđã học trong ba chủ điểm: Việt nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kỹ năng cảm thu văn học. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: (2 phút) -Nêu yêu cầu của tiết học. - HS lắng nghe. 2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (28 phút) *Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS bốc thăm chọn bài sau đó đọc bài. -Đặt câu hỏi để HS trả lời - GV nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Ghi bảng: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, kì diẹu rừng xanh, Đất Cà Mau. + Yêu cầu HS mỗi em chọn 1 bài văn, ghi lại -HS lần lượt bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét -HS làm việc cá nhân. chi tiết mình thích và giải thích lí do vì sao mình thích chi tiết đó. +Cho HS lần lượt trình bày - Cho cả lớp nhận xét, Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm. -GV phát phiếu cho các nhóm - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả -Trình bày -Lớp nhận xét - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét 3) Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôn tập. Hs theo dõi ============================ KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I (tiết 4) I- Mục tiêu: 1) Hệ thống hoá vốn từ ngữ về ba chủ điểm đã học 2) Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa hướng vào các chủ điểm ôn tập. II- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 4 tờ giấy A4 kẻ sẵn bảng từ ngữ BT1, BT2 - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: (2 phút)Tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ hệ thống hoá lại vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học và ôn lại những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. HS lắng nghe. 2) Hướng dẫn ôn tập: (28phút) *Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 +Cho HS đọc lại các bài trong 3 chủ điểm + Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. -GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại ý đúng * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + Đọc lại 5 từ trong bảng đã cho: bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh môngï tìm những từ đồng nghĩa với 5 từ đã cho + Tìm những từ trái nghĩa với những từ đã cho -GV phát phiếu cho các nhóm - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và đưa bảng phụ ra, ghi những từ HS làm đúng. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét 3) Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, viết lại vào vở, chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp. Hs theo dõi --------------------------------------- Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017 Tập đọc : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (t5) - Mục tiêu: 1)Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2)Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch: Lòng dân; phân vai; diễn lại sinh động1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. II- Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL như tiết 1. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -HS lắng nghe 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (28phút) *Bài tập 1: Thực hiện như tiết 1. *Bài tập 2: -Cho HS đọc thầm vở kịch Lòng dân. -Phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. -Chia nhóm cho HS diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch. -Theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm diễn hay nhất -1HS đọc thầm -Nêu: +Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ. +An: thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. +Chú cán bộ: bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. +Lính: hống hách. +Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh. -Diễn kịch. -Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bình chọn. 4) Nhận xét, dặn dò: (5 phút) -GV nhận xét tiết học -Xem bài để tiết sau tiếp tục ôn tập Hs theo dõi -------------------------------------- Toán : CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân -Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Nhận xét, chữa bài kiểm tra . 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) b– Hoạt động : (24hút) *HD HS thực hiện phép cộng hai số thập phân . *Ví dụ1: +Gọi 1 HS đọc lại vd . +Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? -HD HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên . +HD HS tự đặt tính rồi tính kết quả . +Lưu ý :Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng . +Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng : + + +Nêu cách cộng hai số thập phân . *Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? +Cho HS tự đặt tính rồi tính , vừa viết vừa nói . +Nêu cách cộng 2 số thập phân ? -Gọi 2 HS nêu quy tắc như SGK * Thực hành : Bài 1 :Tính : -Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . -Gọi vài HS nêu bằng lời cách thực hiện -Nhận xét , sửa chữa Bài 2 : *Đặt tính rồi tính . -Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . -Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở . -Chấm vở 5 em. -Nhận xét chung. 4– Củng cố : (3 phút) - Nêu cách cộng 2 số TP ? 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Hát - HS theo dõi. - HS nghe . -HS theo dõi . +1HS đọc, cả lớp đọc thầm . +Làm phép cộng 1,84 + 2,45 Ta có : 1,84 m = 184 cm 2,45m = 245 cm + (cm) 429cm = 4,29 m Vậy :1,84 + 2,45 = 4,29 (m) + +Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau ở chỗ có hoặc không có dấu phẩy . +Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên . +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng . -HS nêu quy tắc. + +Thực hiện phép cộng như cộng các STN . +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng . -HS nêu quy tắc. Bài 1 -HS làm bài . + + + + 82,5 23,44 324,99 1,863 Bài 2 -HS làm bài . a) + b) + c) + 17,4 44,57 93,018 Bài 3 -Hs làm bài . Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg). ĐS : 37,4 kg . - HS nêu . - HS nghe . -------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T6) I-Mục tiêu : 1 – tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từđể giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. II - Đồ dùng dạy học : -Kẻ bảng nội dung bài tập 1. -Viết sẵn nội dung bài tập 2. -Kẻ bảng phân loại bài tập 4. III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Giới thiệu bài : (2 phút) -Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn giải bài tập: (30 phút) * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. +Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác? -Cho HS làm việc cá nhân. -Gọi vài HS trình bày kết quả -GV chốt lại ý đúng: *bê thay bằng bưng *bảo------------mời *vò -------------xoa *thực hành ----- làm *Bài tập 2:-Treo bài tập 2 lên bảng, gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 1 HS lên làm, lớp làm vào vở. -Chữa bài: +Thứ tự các từ cần điền: no, chết, bại, đậu, đẹp. -Gọi 3 HS đọc các câu tục ngữ đã điền đúng. *Bài tập 3: - Cho HS đặt câu. -Theo dõi và sửa chữa *Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân. - Nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của các từ. -Chữa bài. 4/ Củng cố dặn dò : (3 phút) -GV nhận xét tiết học . -Về nhà xem lại bài để tiết sau kiểm tra. Hs theo dõi Bài 1 -HS đọc yêu cầu bài tập. -Vì những từ đó được dùng chưa chính xác. - HS làm việc cá nhân. -HS trình bày kết quả Bài 2 -HS đọc yêu cầu của đề bài. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. -Chữa bài. -3 HS đọc Bài 3 -HS đặt câu. *Quyển truyện này giá 5 nghìn đồng. *Giá sách của em có nhiều sách hay. *Chị em xem giá chiếc áo treo trên giá. Bài 4 -HS làm vào vở nháp sau đó nêu miệng. Đánh bạn là không tốt. Lan đánh đàn rất hay. Mẹ em thường đánh xi giày cho bố. -HS lắng nghe. =================================== KHOA HỌC : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I– Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : _ Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh . _ Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II – Đồ dùng dạy học : _ Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “ _ Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông ? Nhận xét 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) “ Oân tập : Con người và sức khoẻ “ b– Hoạt động : (24 phút) HĐ 1 : - Làm việc với SGK . @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân . _ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. _Bước 2: Làm việc cả lớp . _ GV gọi một số HS lên chữa bài. _ GV nhận xét. - HS trả lời. - HS nghe. - HS nghe - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. - HS lên chữa bài. HĐ 2 :.Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ? “ @Cách tiến hành: _Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . + GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. + GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. _Bước 2: Làm việc theo nhóm . + GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. _ Bước 3: Làm việc cả lớp . - HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. HĐ 3 : Thực hành vẽ tranh vận động. @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . +Hãy quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. _Bước 2: Làm việc cả lớp . - Nhận xét bổ sung. - Làm việc theo nhóm 6, theo gợi ý của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. 4– Củng cố : (3 phút) - GV nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. _ Xem bài mới:” Tre, mây, song”. - HS trả lời. - HS nghe. Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017 ĐỊA LÝ: NÔNG NGHIỆP I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Biết nghành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển . - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta . II- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : (1phút) 2- Kiểm tra bài cũ : (4phút) “Các dân tộc, sự phân bố dân cư” + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? - Nhận xét và ghi điểm. Hát -HS trả lời -HS nghe. 3- Bài mới : (25hút) a- Giới thiệu bài : (1phút) “ Nông nghiệp “ b- Hoạt động : (24hút) *) Ngành trồng trọt +HĐ 1 :.(làm việc cả lớp) - Dựa vào mục 1 trong SGK, em hãy cho biết nghành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? - HS nghe . Trong nông nghiệp nước ta, trông trọt là nghành sản xuất chính . Trồng trọt đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp - GV tóm tắt : + Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nông nghiệp . + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn trong chăn nuôi . HĐ2: (làm việc theo cặp) -Bước1:Yêu cầu HS quan sát hình 1 & chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK : +Kể tên một số cây trồng của nước ta ? +Cho biết loại cây nào trồng nhiêu nhất ? -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - HS làm việc theo yêu cầu củaGV. +Lúa, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè +Lúa. - HS trình bày kết quả . Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . - GV nêu câu hỏi : + Vì sao cây trồng nước chủ yếu là cây xứ nóng ? + Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? - GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ sau Thái lan) HĐ3: (làm việc cá nhân) -Bước1: HS quan sát H1, cho biết cây lúa, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? -Bước 2: Làm việc cả lớp. Ở vùng đồng bằng, vùng núi và cao nguyên. -HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu nước ta Kết luận : + Cây lúa được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ . + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều che ; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu, + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ & vùng núi ) Nghành chăn nuôi phía Bắc . +HĐ4 (làm việc cả lớp) GV hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK: + Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta . + Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng? - Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, sắn, khoai, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa, của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy nghành chăn nuôi ngày càng phát triển. + Trâu, bò, lợn, vịt, gà, + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng . 4 - Củng cố : (3 phút) + Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? + Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? -Gọi 3 HS đọc phần tóm tắt nội dung bài học 5- Nhận xét – dặn dò : (2phút) - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Lâm nghiệp & thuỷ sản “ -HS trả lời. -HS đọc . . . Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân -Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân -Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm trung bình cộng II- Đồ dùng dạy học : -Kẻ sẵn bài 2 . III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1– Ổn định lớp : (1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Nêu cách cộng 2 số TP ? - Đặt tính và tính: 32,18 + 535,03 -Nhận xét chung Hát - HS nêu . -Thực hiện tính cộng 3 – Bài mới : (25 phút) a– Giới thiệu bài : (1 phút) b– Hoạt động : (24 phút) Bài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a : - GV treo bảng phụ, HD HS tính giá trị của a + b , của b + a . - So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột . - Cho Hs rút ra nhận xét. - HS nghe . Bài 1 - HS nghe . - HS theo dõi bảng phụ. - HS tính rồi điền vào bảng a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a+b 11,94 19,26 3,62 b+a 11,94 19,26 3,62 - Hai giá trị này của mỗi cột bằng nhau . - Phép cộng các số TP có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ 2 số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . - a + b = b + a . Bài 2 : - Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bàiø. Bài 2: -HS thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng tính chất giao hoán. a) + thử lại + b) + thử lại + 13,26 13,26 c) + thử lại + 0,16 0,16 Bài 3 : Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở - GV kiểm tra vở . - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 - HS làm bài : Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 24,66 + 16,34) x 2 = 82(m) ĐS: 82 m . Bài 4 : Cho HS thảo luận theo cặp, gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp giải vào vở . - Nhận xét dặn dò . Bài 4 - HS làm bài . Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ là : 314,78 + 525,22 = 8540(m). Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là : 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) . ĐS: 60 m. 4– Củng cố : (3 phút) - Nêu tính chất g
Tài liệu đính kèm: