Tuần 21
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Trí dũng song toàn
A - Mục tiêu:
- Kĩ năng: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông .
- Kiến thức: Hiểu y nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
-Thái độ: HS kính phục Giang Văn Minh.
B – Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức: Nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc.
- Tư duy sáng tạo
C – Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Đọc sáng tạo.
- Gợi tìm.
- Trao đổi, thảo luận.
- Tự bộc lộ.
D - Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
E - Các hoạt động dạy học:
àm. BM = 20,8m CN =38m C AM=24,5m MN = 37,4m ND = 25,3m -Nhận xét tuyên dương. IV/ Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS nêu các bước tính DT ruộng đất trong thực tế. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 1/ 5/ 1/ 15/ 15/ 3/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát -Để tính DT mảnh đất ta thực hiện 3 bước: + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. + Tính DT từng hình, từ đó tính DT mảnh đất. - HS nghe và mở SGK HS quan sát. HS nghe. - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác. - HS nêu. -Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - Phải tiến hành đo đạc. - Muốn tính được DT hình thang, ta phải biết được chiều cao, độ dài 2 cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều cao và 2 cạnh đáy của hình thang. Tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác. - HS quan sát. - HS quan sát - Tính DT hình thang ABCD và hình tam giác ADE; từ đó tính DT mảnh đất. - HS làm bài. - Quy trình gồm 3 bước: + Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được DT . + Đo các khoảng cách trên mảnh đất. + Tính diện tích. Bài 1. Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ SGK: Giải: Diện tích hình chữ nhật AEGD là : 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là : 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Độ dài cạch BG là : 28 + 63 = 91 (m) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 =1365 (m2) c Diện tích mảnh đất là : 5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2) Đáp số : 7833m2 Bài 2. Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ. Giải: Giải Diện tích tam giác ABM là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8(m2) Diện tích tam giác CDN là: 25,3 x 38 :2 = 480,7(m2) Diện tích hình thang BCMN là: (38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56(m2) Diện tích mảnh đất là: 254,8 + 480,7 + 1099,56 = 1835,06(m2) Đápsố : 1835,06m2 Thöù ba, ngaøy 16 thaùng 01 naêm 2018 Ngaøy soaïn: 05/01/2018 Ngaøy daïy ../01/2018 Buổi chiều: Tiết 1: Lịch sử Nước nhà bị chia cắt A – Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm. B– Đồ dùng dạy học: 1 – GV: - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ). - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. 2 – HS : SGK . C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Động não. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II – Kiểm tra bài cũ : Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954). - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ - Nhận xét KT bài cũ. III – Bài mới : 1- Giới thiệu bài: “Nước nhà bị chia cắt” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp. - GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gọi 1 HS kể lại. b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm. - N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - N.2 : Hãy nêu các đều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ? GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải và SGK: Nếu theo Hiệp định Giơ-ne-vơ thì dòng Bến Hải sẽ là dòng sông nối liền Nam – Bắc , xong Mĩ – Diệm thành giới tuyến chia cắt đất nước ta. c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp. - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không ? Tại sao? - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? IV – Củng cố : HS đọc nội dung chính của bài. V – Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi ” 1/ 5/ 1/ 9/ 20/ 3/ 1/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS trả lời. - HS nghe. - HS nghe và mở SGK. - HS nghe. - 1 HS kể lại. - N.1: Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ, ngày 21-7-1954 TD Pháp buộc phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. Cuộc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược kết thúc, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã đoàn kết XD CNXH ở miền Bắc và đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ. - N.2 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7-1956, nhân dân hai miền Nam – Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. - Nguyện vọng đó không được thực hiện. Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai. - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng”. Với khẩu hiệu “Giết nhầm còn hơn bỏ sót”, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội. - Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm thốngnhất nước nhà. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. Tiết 3: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau: 1 / Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá . 2 / Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ . 3 / Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh , liệt sỹ . A . Mục đích, yêu cầu : 1/ Rèn kĩ năng nói : -HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ . -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . B- Đồ dùng dạy học: GV và HS: tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng , di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ ; hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ . C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện sáng tạo. D - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I – Kiểm tra bài cũ : - 01 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc noi về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh . II – Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện gắn với chủ điểm Người công dân hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã chứng kiến hoặc việc đã làm thể hiện ý thức của người công dân . 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Cho 1 HS đọc 03 đề bài. -Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài. -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng: + Đề bài 1: Công dân nhỏ , bảo vệ , công cộng, di tích lich sử – văn hoá . +Đề 2: Chấp hành Luật giao thông đường bộ . + Đề 3 : Biết ơn các thương binh , liệt sỹ . - 03 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề . -GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn. -Cho HS lập nhanh dàn ý. 3 / Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn. -Thi kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét tuyên dương. III – Củng cố - dặn dò: - HS kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; xem trước nội dung và tranh minh hoạ bài kể chuyện tuần 22: Ông Nguyễn Khoa Đăng 4/ 1/ 9/ 24/ 2/ - 01 HS kể 1 câu chuyện. -HS lắng nghe. -HS đọc 03 đề bài -HS nêu từng yêu cầu của đề bài. -HS chú ý theo dõi trên bảng. -03 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý. -HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn . - HS làm dàn ý. -HS kể theo cặp. -Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện . -Lớp nhận xét, bình chọn. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Thöù tö, ngaøy 17 thaùng 01 naêm 2018 Ngaøy soaïn: 06/01/2018 Ngaøy daïy ../01/2018 Buổi sáng: Tiết 3: Tập đọc Tiếng rao đêm A - Mục tiêu : - Kĩ năng: HS đọc trôi chảy toàn bài. Đọc giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ . - Kiến thức :Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn . - Thái độ: Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo B - Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học. C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2HS . -H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? H:Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một người bán hàng rong vô cùng đặc biệt, qua bài Tiếng rao đêm . 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. -Chia đoạn :4 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu đến não ruột . Đoạn 2 : Tiếp theo . đến khói bụi mịt mù .. Đoạn 3:Tiếp theo ..cái chân gỗ! Đoạn 4 : Còn lại . - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài : GV Hướng dẫn HS đọc. Đoạn 1+ 2 : H:Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào ? Tác giả có cảm giác như thế nào ? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả như thế nào ? Giải nghĩa từ : tĩnh mịch, phừng phừng, thảm thiết - Em hãy nêu ý đoạn này ? Đoạn còn lại : H:Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? Giải nghĩa từ : đen nhẻm, thất thần Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? Ý đoạn : Hành động cao thượng của anh thương binh . c/ Đọc diễn cảm : -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà .một cái chân gỗ " - GV nhận xét, khen HS đọc hay . III – Củng cố - dặn dò: -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS tiếp tục đọc nhớ câu chuyện và kể nhiều lần. - Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển 5/ 1/ 10/ 12/ 10/ 2/ -2 HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời . . -HS trả lời theo ý mình -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe . - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Vào các đêm khuya tĩnh mịch. Cảm giác của tác giả: Buồn não ruột . - Vào lúc nửa đêm.Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt . -HS nêu: Cảnh bất ngờ của đám cháy -1HS đọc lướt + câu hỏi . -Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người . - HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. - Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh .Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò -4HS tiếp nối đọc diễn cảm bài văn . -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm đoạn do GV ghi trên bảng phụ . -Lớp nhận xét . -HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo -HS lắng nghe . - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Toán Luyện tập chung A – Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính của một số hình “tổ hợp”. B - Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ, SGK. 2 - HS : SGK, vở làm bài. C – Các PP/KT dạy học: - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu các bước tính DT mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét, sửa chữa. II – Bài mới : 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài. 2) Giảng bài mới: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới yêu cầu của đề bài. - H: bài tập yêu cầu gì ? - Hãy viết công thức tính diện tích hình tam giác? - Cho HS dựa vào công thức, làm bài; 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, đi đến kết luận: Muốn tính độ dài đáy của tam giác ta lấy diện tích nhân với 2, rồi chia cho chiều cao của tam giác đó. - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. Bài 2: Gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm lên làm bài. - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gắn hình minh họa lên bảng. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - H: Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? - H: Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? -H: Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá. III/ Củng cố - dặn dò: - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. - Nhận xét tiết học . - làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 4/ 32/ 4/ - 1HS nêu. - HS nghe. - HS nghe và mở SGK HS đọc đề bài. HS thực hiện. - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. - S = ( h x a) : 2 -HS làm bài. - Nghe. - 2 HS nhắc lại. - HS làm và ghi bài vào vở Bài giải Độ dài đáy của tam giác đó là: : = = 2,5 (m) Bài 2: HS đọc đề Tóm tắt : - Chiếc khăn hình chữ nhật dài : 2m, rộng : 1,5m - Hình thoi có đường chéo bằng chiều dài chiều rộng hình chữ nhật - Diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi : ... m2 ? - Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 cùng một đơn vị đo Giải : Diện tích khăn trải bàn là : 2 1,5 = 3(m2) Diện tích hình thoi là : 2 2) Đáp số : 3m2 và 1,5m2 - HS đđọc. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Bằng nhau và bằng 3,1m. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC). - HS làm bài. Bài giải Độ dài của sợi dây đó là: (3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m - HS chữa bài (nếu sai). 2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Thöù tö, ngaøy 17 thaùng 01 naêm 2018 Ngaøy soaïn: 06/01/2018 Ngaøy daïy ../01/2018 Buổi chiều: Tiết 1: Tập làm văn Lập chương trình hoạt động A – Mục đích , yêu cầu : - Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể . B – Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Hợp tác: ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động. - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. C – Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Trao đổi nhóm. - Đối thoại với các thuyết trình viên về các chương trình đã lập. D – Đồ dùng dạy học: +Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động (CTHĐ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. + Tờ giấy khổ to để học sinh lập CTHĐ. E – Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I – Kiểm tra bài cũ : HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. II – Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học trước, dựa theo mẫu chuyện: Một buổi sinh hoạt tập thể, các em đã luyện tập lập CTHĐ của buổi sinh hoạt trong câu chuyện đó. Trong tiết học này, các em sẽ tự lập chương trình cho 1 hoạt động khác . 2/Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài . - GV nhắc HS lưu ý : Đây là một đề bài rất mớ . Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức . - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình . - Cho HS nêu hoạt động mình chọn . -GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ. b / HS lập chương trình hoạt động : -GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau. (Trao đổi nhóm) -GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu. -GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá . -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét. (Qua trình bày GV đã giúp HS hình thành được KN Hợp tác: ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động) -GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. -Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. -Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. III – Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt. -Hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở. 04/ 01/ 10/ 22/ 03/ - 02 HS nêu. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề hoặc tự tìm đề . -HS nêu. -HS theo dõi bảng phụ. -HS làm việc cá nhân. -04 HS được chọn làm vào giấy khổ to. -HS lắng nghe. -HS theo dõi bảng phụ . -HS lần lượt đọc bài làm của mình. (Thông qua việc trình bày làHS đã hình thành cho mình được KN Thể hiện sự tự tin và KN biết Đảm nhận trách nhiệm) -Lớp nhận xét. (Đối thoại với các thuyết trình viên về chương trình HĐ đã lập) -HS tự sửa chữa bài của mình . -01 HS đọc lại. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Địa lý Các nước láng giềng củaViệt Nam A - Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này. - Nhận biết được: + Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp . + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và nghề thủ công truyền thống . + Giáo dục HS cần tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt “Kế hoạch hóa gia đình” vì dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. B - Đồ dùng dạy học: 1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á . 2 - HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á (tt) “ + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Tại sao ? + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: a) Cam-pu-chia . *HĐ1:(làm việc cá nhân, nhóm hoặc cặp) -Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 : + Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? -Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK : + Nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này . -Bước 2: Cho HS kẻ bảng theo gợi ý của GV (xem ở hoạt động 2), ghi lại kết quả đã tìm hiểu . Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản . b) Lào . *Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 3 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo gợi ý của GV . - Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu chỉ ra các nước có chung biên giới với hai nước này . - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào . - GV giải thích cho HS biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước đều có chùa . Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình ; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp . c) Trung Quốc . *HĐ3: (làm việc theo nhóm và cả lớp) -Bước1: HS làm việc với hình 5 bài 18 cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc. - Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ? Vận dụng để Giáo dục HS cần tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt “Kế hoạch hóa gia đình” vì dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. -Bước 2: GV theo dõi . -Bước 3: GV bổ sung : Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới (sau L.B Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 là Trung Quốc. (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần-điều đó cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao). - Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc. - Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nôi tiếng của Trung Quốc thời xưa (tơ lụa, gốm, sứ, chè,) tới nay (máy móc, hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi,..) và cho HS biết phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà). Miền Đông cũng là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm của Trung Quốc . - GV có thể giới thiệu thêm : Trung Quốc hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống người dân ngày càng được cải thiện. Kết luận : Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. IV - Củng cố : + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào. + Kể các loại nông sản của Lào và Cam-pu-chia. + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết. V - Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “Châu Âu” 3/ 1/ 10/ 10/ 12/ 3/ 1/ -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe và mở SGK HS quan sát + Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; Phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển vàTây giáp với Thái Lan. + Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. Các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá . - HS kẻ bảng theo gợi ý của GV . -Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; g
Tài liệu đính kèm: