Tiết 1
Toán
TIẾT 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết: Nhân, chia hai phân số; Đổi số đo hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
- GV nhận xét.
Ngày soạn: 23/09/2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015 Tiết 1 Toán Tiết 14: Luyện tập chung I. mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết: Nhân, chia hai phân số; Đổi số đo hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn Toán. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (8 phút) Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách làm. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm nháp, 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài của bạn.. a); b)2; c) ; d)1. - HS nhắc lại. HĐ 2: (10 phút) Bài 2 - Mời 1 em nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Bài yêu cầu tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. a) x + b) x- x = x = x = . x = c) x d) x : x = x = x = x = HĐ 3: (12 phút) Bài 3 - GV cùng HS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS nêu mẫu. - HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ. 1 m 75 cm = 1m +m = 1m. 5 m 36 cm = 5m + m = 5 m. 8 m 8 cm = 8m + m = 8 m. 4. Củng cố (3 phút) - Yêu cầu 2 em nêu lại cách nhân, chia phân số. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bài đã chữa - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp; hiểu ý nghĩa chung của 1 số câu tục ngữ. 2. Kĩ năng: Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng hai từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ bài tập 1. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu 1 HS nêu một số từ nói về nhân dân. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (8 phút) Bài tập 1 - GV treo bảng phụ bài 1. - GV chốt lời giải đúng: Ô 1 (đeo); 2 (xách); 3 (vác); 4 (khiêng); 5 (kẹp). ? Các từ: xách, đeo, vác, khiêng, kẹp cùng có nghĩa chung là gì? ? Vậy những từ đó là từ gì? - HS đọc yêu cầu + nội dung, lớp đọc thầm. - HS đọc thầm bài, quan sát tranh minh họa SGK. - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. - HS dán bài và trình bày kết quả của mình, lớp nhận xét, đánh giá. + ... mang một vật nào đó đến nơi khác. + Từ đồng nghĩa. HĐ 2: (10 phút) Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu: GV giải nghĩa từ cội “gốc”. 3 câu tục ngữ đã cùng nhóm nghĩa ( có chung ý nghĩa). Nhiệm vụ của các em là phải chọn 1 ý đúng (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung cho cả 3 câu tục ngữ đó. ? ý nghĩa chung của cả 3 câu trong bài 2 là gì? - Yêu cầu HS đặt câu với các câu tục ngữ. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm - HS thảo luận cặp. - Các cặp nêu ý kiến: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Lớp nhận xét. - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ. + Làm người phải biết nhớ quê hương. - HS đặt câu. Ví dụ: + Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là. + Ông tôi ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo: + Lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ”. HĐ 3: (12 phút) Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV: Có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng các từ đồng nghĩa. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - 4 HS phát biếu dự định chọn khổ thơ nào. - HS giỏi nêu vài câu mẫu. - HS làm bài vào VBT. - HS nối tiếp đọc bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố (4 phút) ? Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Khi sử dụng trong nói, viết phải chú ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Tự tập viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa viết được 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên có hình ảnh hợp lý. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với thiên nhiên. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ bài 1 (SGK-tr.34). 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; VBT; Dàn ý tả cơn mưa. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - 1 HS đọc lại dàn ý tả cơn mưa đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Hướng dẫn làm Bài tập 1 - Y/c HS đọc đề bài. ? Đề văn của bạn Quỳnh Liên làm là gì? => GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung chính của 4 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. ? Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên ? - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung (Đọc là ba chấm những chỗ có dấu (...), lớp đọc thầm. + Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn theo cặp. - Một số cặp nêu ý kiến. - HS viết bài vào VBT. - HS nối tiếp đọc bài. - Lớp nhận xét. HĐ 2: (20 phút) Hướng dẫn làm Bài tập 2 - mời HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn: Dựa vào hiểu biết của đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em tập chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - Một số HS nối tiếp đọc bài của mình đã viết. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống lại kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Tự tập viết lại đoạn văn ở Bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh. * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 5 Khoa học Bài 6: từ lúc mới sinh đến lúc dậy thì I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già; Biết đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người và có kĩ năng tự chăm sóc sức khỏe. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực với môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin và hình trang 14,15 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: HS mang ảnh của mình đến lớp (ảnh chụp ở các lứa tuổi khác nhau). III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì để bảo đảm sức khoẻ của mẹ và con ? - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (5 phút) Thảo luận cả lớp * Sưu tầm và giới thiệu ảnh: => GVKL: ở mỗi độ tuổi khác nhau các em có những đặc điểm chung và khác nhau. - 3 HS mang ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. - HS giới thiệu, lớp quan sát, nhận xét. HĐ 2: (10 phút) Trò chơi Ai nhanh, ai đúng? - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV nhận xét kết quả từng nhóm. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GVKL: ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt ... - Các nhóm làm việc (t/g:5') - Đại diện nhóm đưa ra đáp án. * Đáp án: 2-b; 1-a; 3- c. HĐ 3: (15 phút) Thực hành - Yêu cầu đọc thông tin SGK-tr.15 thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người? - GV nhận xét, kết luận. ? Tuổi dậy thì bắt đầu từ thời gian nào? - GVKL về tuổi dậy thì: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người, vì đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất. - HS đọc thông tin SGK Tr.15, thảo luận cặp. - Một số cặp nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. + Vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. + Nữ thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi; nam thường bắt đầu từ khoảng từ 13 đến 17 tuổi. - Lắng nghe. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống lại kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các kiến thức của bài. - Chuẩn bị bài sau: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Kĩ thuật Bài 2: Thêu dấu nhân (tiết 1) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân. 2. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kỹ thuật. 3. Thái độ: Yêu thích, tự hào với sản phẩm mình làm được. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu thêu dấu nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 mảnh vải trắng 35 x 35 cm; Kim khâu len, len, phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Mời 1 HS nêu yêu cầu kĩ thuật của việc đính khuy hai lỗ. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (8 phút) Quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu. ? Nhận xét mặt phải, mặt trái của đường thêu. - Giới thiệu một số sản phẩm được thêu bằng mũi thêu dấu nhân. - GV: Thêu dấu nhân được ứng dụng trong thêu trang trí hoặc thêu trên các sản phẩm. - Quan sát. - Nhận xét: các đường thêu tạo thành các mũi thêu giống nhau như dấu x nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. - Quan sát, nghe giới thiệu. HĐ 2: (20 phút) Thao tác kĩ thuật - Y/c HS quan sát và đọc mục 2 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu các bước thêu đấu nhân. + Nêu cách vạch dấu đường thêu. + Nêu cách bắt đầu thêu. + Nêu cách thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. - Hướng dẫn HS thêu dấu thêu thứ nhất, thứ hai. - Y/c HS quan sát và nêu cách kết thúc đường thêu. - HS làm theo y/c của GV và trả lời các câu hỏi. - HS lên thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu. - Quan sát. - Vài HS lên thực hiện thêu các mũi thêu tiếp theo. - HS nêu. - 1 HS lên thao tác lại các bước trước lớp. 4. Củng cố (3 phút) ? Nhắc lại cách thêu bằng mũi thêu dấu nhân? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại cách thêu dấu nhân. - Chuẩn bị dụng cụ để giờ sau thực hành thêu dấu nhân. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Toán Tiết 15: Ôn tập về giải toán I. mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ bài toán 1, 2 (SGK -Tr.17, 18). 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu HS nêu cách nhân, chia phân số. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Hướng dẫn ôn tập + Ví dụ 1 - GV treo đầu bài toán 1. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Y/c HS vẽ sơ đồ và giải vào nháp và bảng phụ. - Yêu cầu lớp dựa vào sơ đồ làm bài. - GV nhận xét. - Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - HS đọc đề bài trên bảng. + Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS vẽ sơ đồ và giải vào nháp, 1 HS vẽ trên bảng phụ. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là : 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số : Số bé: 55; Số lớn: 66. - HS nhận xét. - Các bước giải: + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm các số. + Ví dụ 2 (Các bước như VD) ? Em có nhận xét gì về hai dạng bài toán trên? (dựa vào các bước giải). - Thực hiện như VD1. - HS nhận xét. HĐ 2: (20 phút) Thực hành + Bài 1 - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. ? Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS tự giải nháp, 2 em làm bảng phụ. Bài giải a) Biểu thị số bé là 7 phần bằng nhau thì số lớn là 9 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 x 7 = 35 Số lớn là: 80 - 35 = 45 Đáp số: 35; 45. b) Biểu thị số lớn bằng 9 phần bằng nhau thì số bé là 4 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 9 - 4 = 5 (phần) Số bé là: 55 : 5 x 4 = 44 Số lớn là: 55 + 44 = 99 Đáp số: 44; 99. - Lớp nhận xét bài của bạn. - HS nêu. + Bài 2 - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV nhận xét bài của HS. - Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - 1 HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm. - HS tự giải vào vở, 2 em làm bảng lớp. Bài giải a) Nửa chu vi hình chữ nhật là : 120 : 2 = 60 (m) Theo sơ đồ, tổng số phần bẳng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là : 60 - 25 = 35 (m) b) Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: Chiều dài: 35 m Chiều rộng: 25 m. Lối đi: 35 m2. - HS nhận xét. - 2 HS nêu. 4. Củng cố (3 phút) - Yêu cầu 1 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Ghi nhớ cách giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2015 Hội nghị Công chức - Viên chức
Tài liệu đính kèm: