BÀI 9: TRèNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1 - MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ;
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng;
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu;
1.2. Kỹ năng
- Biết các thao tác cơ bản để tạo được biểu đồ từ dữ liệu bảng.
1.3. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2 - CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Bài giảng, giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa.
2.2. Học sinh: Xem sỏch giỏo khoa trước ở nhà.
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Bài 9: TRèNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1 - Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Biết mục đớch của việc sử dụng biểu đồ; - Biết một số dạng biểu đồ thường dựng; - Biết cỏc bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu; 1.2. Kỹ năng - Biết cỏc thao tỏc cơ bản để tạo được biểu đồ từ dữ liệu bảng. 1.3. Thái Độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. 2 - Chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Bài giảng, giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa. 2.2. Học sinh: Xem sỏch giỏo khoa trước ở nhà. 3 - Phương pháp - Thuyết trỡnh theo bài giảng và hướng dẫn thao tỏc thực hành trờn mỏy. 4- Tiến trình bài giảng 4.1 - ổn định lớp (1’) Ổn định kiểm tra sĩ số học sinh. 4.2 - kiểm tra bài cũ Khụng thực hiện do tiết trước thực hành, sẽ lồng ghộp trong tiết học. 4.3 - Bài mới * Giới thiệu vào nội dung bài học: (1’) Từ khi cỏc em tiếp xỳc và học Excel cho đến lỳc này, thỡ cỏc em chỉ thấy được cỏc bảng tớnh của Excel được trỡnh bày bằng bảng tớnh. Vậy để xem dữ liệu của Excel ngoài cỏch trỡnh bày bằng bảng tớnh, thỡ cũn cỏch trỡnh bày nào khỏc khụng? Và cỏch trỡnh bày như thế nào thỡ hụm nay thầy và cỏc em sẽ cựng tỡm hiểu nội dung của bài học mới hụm nay, đú là: Trỡnh bày dữ liệu bằng biểu đồ. TG Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 9’ Hoạt động 1: Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ. GV: Cho học sinh quan sỏt một bảng tớnh. Và đưa ra nhận xột tỡnh hỡnh chung số lượng học sinh giỏi qua cỏc năm học. GV: Cho học sinh quan sỏt dữ liệu của bảng bằng biểu đồ và nhận xột. GV: Yờu cầu học sinh so sỏnh 2 kiểu trỡnh bày bằng bảng và biểu đồ trờn. GV: Nhận xột so sỏnh của học sinh. GV: Nờu ưu điểm của việc trỡnh bày dữ liệu bằng biểu đồ. GV: Từ khi cỏc em đi học cho đến giờ, cỏc em đó được học học và vẽ bao nhiờu loại biểu đồ rồi? GV: Ờ. Vậy để xem cú bao nhiờu loại biểu đồ, và chức năng của từng biểu đồ như thế nào? Chỳng ta sẽ tỡm hiểu sang phần thứ 2 đú là: Một số dạng biểu đồ. HS: Quan sỏt và đưa ra nhận xột. HS: Quan sỏt và nhận xột. HS: So sỏnh. HS: Lắng nghe. HS: Lắng nghe và chộp bài. HS: Trả lời cõu hỏi của gioỏ viờn vừa nờu ra. 1. Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ. Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ là cỏch minh hoạ trực quan, giỳp ta dễ so sỏnh số liệu hơn, nhất là dự đoỏn xu thuế tăng hay giảm của cỏc số liệu. 9’ Hoạt động 2: Một số dạng biểu đồ. GV: Thật ra cú rất nhiều dạng biểu đồ khỏc nhau, nhưng chỳng ta thường gặp nhất là 3 loại: Biểu đồ cột, biểu đồ hỡnh trũn và biểu đồ đường gấp khỳc. GV: Tất cả cỏc biểu đồ đều dựng để trỡnh bày dữ liờu. Nhưng khụng phải chỳng ta muốn trỡnh bày theo dạng nào thỡ trỡnh bày đõu nha cỏc em. Phải tuỳ vào dữ liệu và yờu cầu mà chỳng ta chọn dạng biểu đồ cho thớch hợp. GV: Cho học sinh xem 1 vài bảng dữ liệu và yờu cầu học sinh chọn dạng biểu đồ để trỡnh bày cho hợp lớ. GV: Nhận xột cõu trả lời của học sinh. GV: Nờu tỏc dụng của từng loại biểu đồ. GV: Chỳng ta vừa tỡm hiểu một số kiến thức cơ bản về biểu đồ. Vậy việc tạo biểu đồ trong Excel được thực hiện như thế nào, thao tỏc điều chỉnh cho hợp lớ của biểu đồ ra sao thỡ chỳng ta đi vào phần thứ 3 đú là: Tạo biểu đồ. HS: Chỳ ý lắng nghe. HS: Lắng nghe. HS: Quan sỏt bảng dữ liệu và thảo luận với nhau để trả lời. HS: Lắng nghe. Hs: Tập trung chỳ ý và ghi bài. HS: Lắng nghe. 2. Một số dạng biểu đồ. - Biểu đồ cột: so sỏnh dữ liệu cú trong nhiều cột. - Biểu đồ đường gấp khỳc: so sỏnh dữ liệu và dự đoỏn xu thuế tăng hay giảm của dữ liệu. - Biểu đồ hỡnh trũn: mụ tả tỉ lệ của giỏ trị dữ liệu so với tổng thể. 20’ Hoạt động 3: Tạo biểu đồ GV: cho học sinh xem bảng dữ liệu Excel, và thực hiện cỏc bước để tạo 1 biểu đồ đơn giản. GV: Cỏc em vừa xem thầy thực hiện việc tạo một biểu đồ đơn giản. Vậy bạn nào cú thể cho thầy và cỏc bạn khỏc biết, thầy thực hiện tạo biểu đồ theo mấy bước? GV: Nhận xột cõu trả lời của học sinh và hỡnh thành kiến thức cho học sinh ghi bài. GV: Mở 1 bảng tớnh và yờu cầu học sinh lờn thực hiện tạo 1 biểu đồ từ bảng tớnh trờn. GV: Nhận xột và cho điểm khuyến khớch học sinh. GV: Trờn cỏc hộp thoại tạo biểu đồ, đều xuất hiện nỳt lệnh Finish. Vậy thầy nhỏy vào nỳt Finish khi chưa đến bước cuối cựng thỡ biểu đồ cú được tạo ra khụng? Nỳt Back ở mỗi hộp toại cú ý nghĩa gỡ? GV: Nhận xột và nờu cỏc chỳ ý khi thực hiện việc tạo biểu đồ. GV: Giải thớch cỏc hộp thoại xuất hiện trong quỏ trỡnh thực hiện tạo biểu đồ. HS: Chỳ ý quan sỏt cỏc bước thực hiện tạo biểu đồ của giỏo viờn. HS: Nhớ lại cỏc thao tỏc và trả lời cõu hỏi của giỏo viờn. HS: Lắng nghe nhận xột và chộp bài. HS: Lờn thực hiện tạo biểu đồ. HS: Lắng nghe nhận xột. HS: Suy nghĩ và trả lời. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. HS: Chỳ ý lắng nghe, quan sỏt bài giảng và chộp bài. 3. Tạo biểu đồ. * Cỏc bước thực hiện tạo biểu đồ: B1: Chọn 1 ụ trong miền cú dữ liệu cần vẽ biểu đồ. B2: Nhỏy nỳt Chart Wizard trờn thanh cụng cụ. Hộp thoại Chart Wizard đầu tiờn xuất hiện. B3: Nhày nỳt Next liờn tục trong cỏc hộp thoại và nhỏy nỳt Finish trờn hộp thoại cuối cựng (khi nỳt Next bị mờ đi). Chọn dạng biểu đồ. Xỏc định miền dữ liệu. Cỏc thụng tin giải thớch biểu đồ. Vị trớ đặt biểu đồ. 4.4 - Củng cố (5’) - Cú bao nhiờu dạng biểu đồ thường gặp. - Cỏc bước thực hiện tạo biểu đồ đơn giản. - Gọi học sinh lờn thực hiện tạo biểu đồ hoàn thiện. 4.5 - Hướng dẫn về nhà (1’) - Về nhà học bài và xem phần cũn lại “Chỉnh sửa biểu đồ”. - Làm cỏc bài tập 1,2,3,4,trang 88 SGK.
Tài liệu đính kèm: