Giáo án tổng hợp Tuần 17 - Lớp 4

Tiết 3: (Theo TKB)

Môn: Toán

Tiết 81: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .

- Biết chia cho số có ba chữ số BT1a, BT3a.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy - học:

A. Mở bài: Hát.

1. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính.

a) 62321: 307 ;

b) 81350 : 187

- GV nhận xét.

2. GTB: - Luyện tập.

B. Bài mới: -

HĐ:.Hoạt động cả lớp.

* Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.

a) 54322 : 346

 25275 : 108

 86679 : 214

 

docx 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 17 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương 
326
326
203
HS tự làm bài nêu kết quả.
Thừa số
152
134
134
Thừa số
134
152
152
Tích
20386
20368
20368
Số bị chia
16250
16250
16250
Số chia
125
125
125
Thương
130
130
130
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a)
b)
c)
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Cách 2: Giải:
Số thùng hàng mỗi trường nhận là:
468 : 156 = 3 (thùng hàng)
Số bộ mỗi trường nhận được là:
40 x 3 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4a,b: 
 HS đọc biểu đồ rồi TLCH SGK. 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải:
a) Số cuốn sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
5500 - 4500 = 1000 (cuốn)
b) Số cuốn sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là:
6250 - 5750 = 500( cuốn )
 Đáp số: a) 1000cuốn 
 b) 500 cuốn 
Bài 4c: 
c) Trung bình mỗi tuần bán được là:
(4500 + 6250 + 5750 +5500) : 4 = 5500 (cuốn)
Đáp số: 5500 cuốn
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2,mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu.
- Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ, vị ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
A. Mở bài:
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
+ Câu kể dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu để nhận biết câu kể?
- GV nhận xét đánh giá.
3. GTB: Câu kể Ai làm gì?
B. Bài mới: 
HĐ1: Phần nhận xét. 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi theo 6 nhóm (không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ h/ động).
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Làm việc nhóm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý mẫu.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
HĐ2: Phần ghi nhớ. 
+ Câu kể Ai làm gì? Thường gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận giữ chức vụ gì?
- GV đính ghi nhớ lên bảng.
HĐ3: Phần luyện tập. 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai - làm gì? 
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
C. Kết bài:
+ Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- HS hát.
2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS đọc y/cầu b/tập, đọc thầm.
2 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Câu
Từ ngữ chỉ
hoạt động
Từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động
1
đánh trâu ra cày
người lớn
2
nhặt cỏ, đốt lá
các cụ già
3
bắc bếp thổi cơm
mấy chú bé
4
lom khom tra ngô
các bà mẹ
5
ngủ khì trên lưng mẹ
các em bé
6
sủa om cả rừng
lũ chó
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
C
â
u
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động.
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động.
2
Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
3
Các cụ già làm gì?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
4
Mấy chú bé làm gì?
Ai bắc bếp, thổi cơm?
5
Các bà mẹ làm gì?
Ai tra ngô?
6
Các em bé làm gì?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
7
Lũ chó làm gì?
Con gì sủa om cả rừng?
- HS nhận xét bổ sung, chữa bài (nếu sai).
+ Câu kể Ai làm gì? Thường gồm hai bộ phận:
+ Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
+ Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời câu hỏi: Làm gì?
3 HS đọc lại ghi nhớ.
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở và trình bày k/q
- Câu 2, 3, 4 (trong đoạn văn) là kiểu câu kể Ai làm gì?
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả.
Chủ ngữ
Vị ngữ
Cha
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà
Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo
Chị tôi
đan móm lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
VD: Hàng ngày, em thường dạy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Em chải đầu, thay quần áo. Rồi bố đưa em đến trường.
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS nhắc lại...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: Kể chuyện 
Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trang 167 SGK (phóng to).
III. Hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
A. Mở bài:
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- GV nhận xét đánh giá.
3. GTB: Một phát minh nho nhỏ.
B. Bài mới: 
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
HĐ 1: GV kể chuyện.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Y/cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu nhóm kể nối tiếp.
- Yêu cầu cá nhân kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về ai? Như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
- GV nhận xét chốt các ý kiến.
C. Kết bài: 
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng kể.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK 
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- HS thi kể chuyện.
- Theo dõi bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể.
VD: về có thể đặt câu hỏi:
1) Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào?
2) Bạn có nghĩ rằng mình cũng thích tò mò ham hiểu biết như Ma-ri-a không?
 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- N/xét, bình chọn bạn kể hay.
- Đại diện nhóm trình bàyvề nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
+ Cô bé ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên.
+ Nếu chịu khó tìm tòi thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú bổ ích.
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nhắc lại nội dung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
..................................š&›..................................
Chiều
Không soạn lý do chạy chương trình tập huấn Công đoàn ngày 15/12
..................................š&›..................................
Thứ tư Ngày soạn: 19/12/2017 
Ngày giảng: 20/12/2017
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho hai và không chia hết cho hai.
- Biết số chẵn số lẽ. 
- Làm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu bài tập.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
A. Mở bài:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
a) 39870 : 123
b) 25863 : 251
c) 30395 : 217
- GV nhận xét đánh giá.
3. GTB: Dấu hiệu chia hết cho 2.
B. Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
+ HS nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20?
+ Tìm các số chẵn có trong dãy số trên?
+ Vậy các số này có chia hết cho 2 không?
+ Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì?
- GV ghi nhanh qui tắc, HS viết vào vở.
* Những số chia hết cho 2 là những số chẵn.
- Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS làm nhóm đôi, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Điền vào chổ chấm ....(HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Kết bài:
+ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
a)
b)
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ HS nêu các số từ 0 đến 20.
+ Các số chẵn trong dãy số đó là:
0, 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20
+ Các số này đều chia hết cho 2.
+ Những số chia hết cho 2 đều là số chẵn.
- HS viết vào vở.
2HS nhắc lại qui tắc.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm theo nhóm bàn, trình bày kết quả.
a) Số chia hết cho 2: 
98; 1000; 744; 7536; 5782.
b) Số không chia hết cho 2: 
35; 867; 84683; 8401.
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 12; 24; 48; 60
b) 123; 345
- HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Số chẳn: 346 ; 364 ; 436
b) Số lẻ: 653 ; 635 ; 563
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350
b) 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357
- HS nhận xét, chữa sai.
+ HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc
Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dãn chuyện.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ truyện tr.168/SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
A. Mở bài:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Rất nhiều mặt trăng.
- Gọi 2 HS đọc bài và TLCH.
+ HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ HS đọc toàn bài: Nêu nội dung chính bài.
- GV nhận xét đánh giá.
3. GTB: Rất nhiều mặt trăng.(tt)
B. Bài mới: 
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? 
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
b) Đọc trong nhóm.
- Y/cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV cho HS các nhóm thi đọc.
c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? 
* Ý đ.1: Nói lên điều gì? 
- Gọi 1 HS đọc 2 đoạn: 2-3.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
* HS thảo luận nhóm bàn.
+ Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? 
 GV chọn ý c, cũng là ý của đoạn 2, 3. 
*Ý đ.2-3: Nói lên điều gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Gọi HS nhắc lại nội dung.
HĐ 3: - Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Làm sao mặt trăng..Nàng đã ngủ".
- GV đọc mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt và truyền cảm. 
C. Kết bài:
- Gọi HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Bốn anh tài.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện.
+...
+ ...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài được chia làm 3 đoạn.
 Đ.1: Nhà vua ... đều bó tay.
 Đ.2: Mặt trăng đã ... dây chuyền ở cổ.
 Đ.3: Làm sao ... hết bài.
- HS đánh dấu từng đoạn.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS các nhóm thi đọc.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi: 
+ Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
* Y đ.1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
 1 HS đọc 2 đoạn còn lại.
+ Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên...
+ HS trình bày.
* Ý đ.2, 3: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường khác người lớn.
ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
 2 HS nhắc lại nội dung, cả lớp ghi vào vở.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Làm sao mặt trăng..Nàng đã ngủ".
- HS theo dõi.
 3 HS thi đọc diễn cảm.
 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt và truyền cảm. 
 2 HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
..................................š&›..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Luyện Toán
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
	Củng cố cho HS cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương và phép chia cho số có ba chữ số .
II. Đồ dùng dạy học:
VBT
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
A. Mở bài:
1. ổn định:
2. Kiển tra:VBT
B. Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 88
Bài 1
- Đặt tính rồi tính?
 5974 :58 =? (103)
 31902 : 78 =? (409)
 28350 : 47 = ? (603dư 9)
Bài 2
- Giải toán:
Đọc đề- tóm tắt đề?
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
Nêu các bước giải bài toán?
GV chữa bài nhận xét:
Bài 3: Đặt tính rồi tính
4992 : 156 4335 : 289
2564 : 112 7689: 564
GV chữa bài nhận xét:
C. Kết bài:
Nhận xét tiết học
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng- cả lớp đổi vở kiểm tra 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
Một bút bi giá tiền:
 78000 : 52 =1500(đồng)
Nếu mỗi bút giảm 300 đồng thì mỗi bút có số tiền là:
 1500- 300 =1200(đồng)
78000 đồng sẽ mua được số bút:
 78000 : 1200 = 65(cái bút)
 Đáp số: 65(cái bút)
HS tự thực hiện vào vở chia sẻ KQ
..................................š&›..................................
Thứ năm Ngày soạn: 20/12/2017 
Ngày giảng: 21/12/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
* Bài 1, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng phụ, bảng từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS lên bảng viết các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2.
+ Nhận xét, sửa sai.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
1.* Dấu hiệu chia hết cho 5.
+ Nêu các ví dụ về các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- GV cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5 để rút ra nhận xét chung về các số chia hết cho 5.
- GV gợi ý để HS có thể nhận ra chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5: 
+ Các số các em đã tìm em cho là số chia hết cho 5 vậy những số đó có chữ số tận cùng là những số nào?
 - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5: “Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5”.
 + Cho HS nhận xét những số không chia hết cho 5 có các chữ số tận cùng là số nào?
 + Các số đó không chia hết cho 5 không? Vì sao?
+ GV kết luận chung.
2.Luyện tập – Thực hành:
HĐ2: Cá nhân:
 - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 Cho HS làm miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Trong các số...
+ GV cho HS nhận xét, .
C.Kết luận:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Dấu hiệu nào cho biết số vừa chia hết cho 5 và cho 2.
- Nhận xét tiết học.
- Số chia hết cho 2 la 2,4,6,8...
- Số không chia hết cho 2 là 1,3,5,7,9...
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
+ Các số chia hết cho 5 là: 15,25,20,30,35,455,...
- Các số không chia hết cho 5 là: 26, 37, 48,...
- HS nhận xét bài của bạn.
+ Tận cùng là 0 và 5.
+ Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc5 thì chia hết cho 5.
+ Tận cùng là chữ số 6,7,8,...
+ Không chi hết cho 5 vì có dư. 
+HS đọc dấu hiệu.
- HS đọc.
- HS làm bài miệng.
a. Số chia hết cho 5 là:35, 660, 3000, 945.
b. Số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553.
- HS đọc đề.
 a. Số vừa chia hết cho 5 và cho 2 là: 660, 3000.
 b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là các số: 35, 945.
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
* HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần Nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần Luyện tập.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi khởi động. kết hợp KTBC: Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận? Đặt câu
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 3.
- Nhận xét HS.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Nhận xét:
HĐ1:Cả lớp: 
Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau.
Bài 2: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hóa).
Bài 4: Cho biết vị ngữ...
- Gọi HS trả lời và nhận xét.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
2. Ghi nhớ:
3. Luyện tập- thực hành:
HĐ2: Nhóm:
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
HĐ3: Cá nhân: 
Bài 2: Ghép các từ ở cột A với...
- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3: Quan sát tranh vẽ dưới đây...
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi.
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và tuyên dương HS viết tốt.
C.Kết luận:
+ Gv củng cố bài học.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- HS chơi trò chơi truyền điện 
+ Câu kể Ai làm gì gồm 2 bộ phận...
- Nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn
- Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Báo cáo kết quả.
1, Hàng trăm con voi đang tiến về bãi
2, Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
3, Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp. 
1, Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
 VN
2, Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN
3, Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
 VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người và vật trong câu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo nhóm.
+ Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN
+ Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước. VN 
+ Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN 
+ Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần. VN 
+ Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào vở.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát và trả

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 17 Lop 4_12246957.docx