Giáo án Tuần 5 (Sáng + Chiều) - Lớp 4

Tuần 5

 Ngày soạn: 11/9/2016

 (Sáng) Ngày giảngT2: 12/9/2016

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 Tập: đọc

 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( TL được các câu hỏi 1,2,3 )

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Giáo dục:

 - Giáo dục học sinh tính trung thực, lòng dũng cảm.

 - Ngắt nghỉ dúng dấu câu , đọc diễn cảm.

 - Trả lời được câu hỏi 4.

 II/ Đồ dùng:

 -Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III/ Các HĐ dạy và học :

 

doc 54 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 5 (Sáng + Chiều) - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
- Cho học sinh nêu ghi nhớ trong SGK.
C.Củng cố - Dặn dò.(3) 
- Tóm tắt lại nội dung bài.
- Y/c học sinh thực hiện các nội dung thực hành trong SGK
- 1 - 2 học sinh nêu. còn lại theo dõi. 
- Lắng nghe
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ
- Thảo luận.
- Trình bày kết quả.
- Thảo luận, nêu câu trả lời.
- Lắng nghe
- Nêu y/c mcủa BT
- Thảo luận theo cặp.
- Một số học sinh trình.
- Lắng nghe.
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 Ngày soạn: 15/9/2016
 (Sáng) Ngày giảngT6: 16/9/2016
Tiết 2: Tập làm văn
	ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 	
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ )
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện
 3. Giáo dục: 
 - Có ý thói quen sử dụng Tiếng việt trong khi nói, viết
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ (3’)
- Cốt truyện là gì ? cốt truyện gồm những phần nào ?
- Nhận xét, đánh giá
B/ Bài mới (34’)
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Nhận xét 
* Bài 1: Cho học sinh nêu y/c của bài
- Gọi học sinh đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”
- Y/c học sinh làm bài theo cặp trên vở BT.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn ?
* Bài 3:
- Cho học sinh nêu y/c của bài
- Y/c học sinh suy nghĩ làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
b, Ghi nhớ .
- Y/c 2 -3 học sinh nêu ghi nhớ trong SGK
c, Luyện tập
- Cho học sinh nối tiếp đọc nội dung, y/c của bài tập.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
( một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực)
- Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh ? 
- Đoạn nào còn thiếu ? 
- Đoạn 1 kể sự việc gì ? 
- Đoạn 2 kể sự việc gì ? 
- Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ? 
- Y/c học sinh viết tiếp phần thân đoạn.
- Cho học sinh trình bày miệng kQ.
- Nhận xét, đánh giá.
* Y/c học sinh chưa hoàn thành bài tập dựa vào lời trình bày của các bạn để hoàn thiện bài làm.
3. C2- dặn dò (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài
1 học sinh nêu câu trả lời.
-Lắng nghe
- 1hs đọc bài.
- 1 học sinh đọc truyện.
- Làm bài.
- Trình bày KQ
- Suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
+ Chỗ mở đầu là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng.
à(Khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Đ2 truyện có mấy lời đối thoại phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng)
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài và trình bày kết quả.
à Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết đoạn văn cần xuống dòng.
- 2 - 3 em nêu ghi nhớ. 
- Đọc nối tiếp các gợi ý.
- Trả lời các câu hỏi gv nêu.
- Đoạn1, đoạn 2 
- Đoạn 3
- Cuộc sống, tình cảm của 2 mẹ con
- Mẹ ốm cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Làm bài và trình bày kết quả.
- Hoàn thiện bài tập.
- Lắng nghe.
Tiết 1: Toán
BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột. 
 - Biết đọc một số thôn g tin trên biểu đồ cột.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng đọc, phân tích số liệu trên biểu đồ
3. Giáo dục: 
 - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng: Bảng phụ , SGK .
III/ Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ :(1’) 
- Y/c học sinh nhắc lại tên bài học của tiết trước.
 - Nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới (34’)
1. GTB:
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Làm quen với biểu đồ cột
- Cho học sinh quan sát biểu đồ SGK giới thiệu:
+Hàng dưới ghi tên các thôn.
+ Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ số chuột.
+ Mỗi cột biểu diễn số chuột của một thôn đã diệt.
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
- Y/c học sinh trả lời một số câu hỏi:
+ Cho biết tên các thôn được nêu trong biểu đồ.
+ Số chuột mỗi thôn diệt được bao nhiêu ?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất, thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
=> Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b, Luyện tập
 Bài 1
HD hs làm bài tập
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Y/c học sinh quan sát biểu đồ và làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2
- Nêu đầu bài bài.
- Y/c hs làm bài theo cặp (ý a)
- Nhận xét, đánh giá.
- Hd học sinh làm ý b.
- Y/c học sinh làm bài vào vở.
- KT, thống nhất kết quả đúng.
3. C2- dặn dò .(3’)
- Cho học sinh đọc lại quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
-1 học sinh nhắc lại tên bài học tiết trước.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe gv giới thiệu.
- Lắng nghe.
- Nêu y/c của bài.
- Qs biểu đồ và làm bài
- Nêu đầu bài.
- Làm bài, chữa bài.
- Đọc lại theo y/c của gv.
TUẦN 6: 
 Ngày soạn: 18/9/2016
 (Sáng) Ngày giảngT2: 19/9/2016
Tiết 1: Chào cờ : 
Tiết 2: Tập đọc : 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY- CA
I. Mục tiêu:
 1. KT: Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, nấc lên, nức nở, hoảng hốt, mãi sau, . . . 
 - Hiểu nghĩa TN: dằn vặt
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 3. GD: GD cho HS lòng thương yêu giúp đỡ mọi người trong thực tế cuộc sống. *1.Rèn cho HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ. 
III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
- Đọc thuộc lòng bài: Gà trống và cáo 
+ Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ? - Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới:
 1. GTB:(1’)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
- GTB – Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc: (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn)
- YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
+ Kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ chú giải SGK
- Gọi 2 HS đọc toàn bài - NX chung
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu. 
3. Tìm hiểu bài: (13’)
- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi + Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
+ Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông ,thái độ của An- đrây -ca như thế nào ?
+ An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
+Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
- Câu bé An-đrây- ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem
- Y/C HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Chuyện gì xảyra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
+An- đrây- ca tự dằn vặt mình ntn?
+ Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là cậu bé ntn?
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn?
+ ND chính của đoạn 2 là gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài nêu nội dung chính của bài.
5. Luyện đọc diễn cảm: (8’) 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
*1. Cho HS luyện đọc diễn cảm một đoạn.
- Gọi 2 HS thi đọc
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
+ Nếu gặp An- đrây- ca em sẽ nói gì với bạn?
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- TL
- Lắng nghe.
- Đọc
- Chia đoạn
- HS đọc nt
- Đọc nt
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
Ý 1: An- đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn
- HS đọc và TLCH
Ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
- 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc 
- Đọc và NX
- 3 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Nêu
- TL
- Nghe
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Củng cố về đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.Thực hành luyện tập biểu đồ.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng vào làm đúng các bài tập. Kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. 
*1.Cho HS đọc và TLCH.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài.
III. Các HĐ dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
- KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập
- Nhận xét và đánh giá
B. Bài mới:
1. GTB:(2’) GTB – Ghi bảng:
2. Luyện tập: 
Bài 1:(10’)
- Cho HS đọc y/c bài tập
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
+ Cột bên phải biểu diễn gì?
+ Biểu đồ có mấy hàng? ND các hàng như thế nào? HS làm vào vở
- GV nhận xét giảng liên hệ – chữa bài và ghi bảng:
Bài 2:(11’)
- Gọi 2 HS đọc bài tập
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- HD cho HS làm bài 
- NX và chữa bài:
*1. Cho HS nhắc lại lời giải.
Bài 3: (12’)
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm
+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá bắt được của các tháng nào?
+ Nêu số cá bắt được của các tháng 2 và tháng 3?
- Vậy chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của các tháng 2 và 3
- YC HS lên chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 
- GV nêu lại vị trí đúng 
+ Nêu bề rộng của cột? Nêu chiều cao của cột?
- Cho 1 HS lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2 – HS dưới lớp làm vào vở
- Cùng HS nhận xét và chữa bài
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ - Làm BT trong VBT toán
- 2 HS lên thực hiện 
- HS nghe 
- Đọc
- HS làm bài- Nêu
 - HS nhận xét 
+ Đáp án đúng là: S, Đ; S; Đ; S
- HS nghe - Làm bài
- NX và chữa bài:
a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 ngày
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 
 15 - 3 =12( ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
	 Đáp số: a, 18 ngày 
 b, 12 ngày 
 c, 12 ngày
- HS qs
- TL
- 1 HS lên bảng chỉ
- Vẽ
- NX sửa sai
- Nghe
Chiều:
Tiết 1: Luyện viết
LỄ HỘI Ở HÀ GIANG
Tiết 2: An tòn giao thông
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ bibển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò rất quan trọng. Học sinh biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
 - Học sinh biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thuỷ (6 biển báo hiệu GTĐT) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ.
 2. Kỹ năng: 
 - Học sinh nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng. Học sinh nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT.
3. Giáo dục: 
 - Thêm yêu quý tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT.
 - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.
II. Đồ dùng: một số biển báo hiệu GTĐT.
III. Các HĐ dạy và học
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. BÀI CŨ 3
- Cho học sinh nêu ghi nhớ của bài: Lựa chọn đường đi an toàn.
- Nhận xét, đánh giá 
B.BÀI MỚI
1. GTB: (1) - ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Tìm hiểu về GTĐT (10)
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước ? 
- Giảng để học sinh hiểu đợc thế nào là GTĐT.
- Giới thiệu: GTĐT nội địa và giao thông đường biển.
à GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lới giao thông quan trọng ở nước ta.
b, Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa (9’)
+ Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại được, trở thành đường giao thông ?
+ Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các phương tiện giao thông nào ?
c, Biển báo hiệu GTĐT nội địa (9)
- Đường thuỷ có thể có tai nạn xảy ra không ?
- Em hãy tưởng tượng có thể xảy ra những điều không may như thế nào ? 
à Để đảm bảo an toàn GTĐT người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại.
- Treo 6 biển báo và giới thiệu:
Biển báo hiệu GTĐT cũng cần thiết và có tác dụng như biển báo hiệu GTĐB.
3. C2- dặn dò (2)
- Hệ thống lại nội dung bài. Giáo dục liên hệ hs 
2 học sinh nêu y/c của gv.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- trên mặt sông, mặt hồ lớn, các kênh rạch, trên mặt biển.
- Trả lời câu hỏi
- Chỉ những nơi có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành GTĐT được.
- thuyền, bè, mảng, phà, thuyền gắn máy, tàu thuỷ, tầu cao tốc, sà lan, phà máy.
- thuyền đâm vào nhau, đắm tàu
- Lắng nghe, quan sát.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 19/9/2016
 (Sáng) Ngày giảngT3: 20/9/2016
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (35)
I. Mục tiêu:
 1. KT: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:Viết, đọc, so sánh các số TN. Đơn vị đo khối lượng và thời gian. Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ về số trung bình cộng.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng vào làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. 
* 1.Viết câu trả lời, trình bày bài giải.
II. Đồ dùng: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ 
III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2
- NX và chữa bài
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’) - GTB – Ghi bảng
2. Luyện tập: 
Bài 1:(9’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD: Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
- Số liền sau số 134 là số liền trước số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
- Cho HS làm bài và sau đó chữa bài
- 2 số còn lại : Tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn cách so sánh2 số tự nhiên có nhiều chữ số
Bài 2:(9’)
- Cho HS làm bài
- NX và chữa bài
*1.Cho hS nêu cách trình bày
Bài 3: (9’)
- Cho HS quan sát biểu đồ đọc nội dung bài tập suy nghĩ làm bài
- Cho HS nêu miệng
- Cho HS ghi vào vở
Bài 4:(6’):
- Nêu yêu cầu? 
- Trả lời các câu hỏi 
- NX và chữa bài
5. Củng cố: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- BTVN: bài 5 (T36) 
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- Đọc 
- TL
(Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1. Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy một số đó cộng với 1)
a) Số tự nhiên liền sau số 2835917 là số 2835918 (vì 2835917 + 1 = 2835918)
b) Số 2835916 là số liền trước 2835917 (vì 2835917 - 1 = 2835916)
c) Đọc số, nêu GT chữ số 2.
- 8260945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là :
2 000 000
- HS làm BT và vở, 2 HS lên bảng.
a. 475 936 > 475 836
b. 903 876 < 913 000
c. 5tấn 175kg > 5 075 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2 750kg 
- HS ghi vào vở
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. 3B: 27 HS, 3C: 21 HS 
c.Trong khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất. 
d. Trung bình mỗi lớp Ba có số HS giỏi là: 
(18+27 + 21): 3 = 22(HS)
- Đọc
- HS nêu
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b. Năm 2005 thuộc thế kỉ thứ XXI 
c. TK XXI kéo dài từ 2001 => 2100
- Nghe
Tiết 2: Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu: 
	 1. KT: HS biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh và nhận xét, vận dụng vào làm đúng các bài tập.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài. Tìm hiểu thêm về danh từ trong cuộc sống hàng ngày. 
* 1.HS phân biệt 2 loại danh từ.
II. Đồ dùng: 
 - BĐTN Việt Nam, 2 tờ phiếu viết BT2 phần NX. 
1. phiếu viết nội dung bài tập 1.
III. Các HĐ dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
+ DT là gì? Cho VD?
- NX – Đánh giá
B. Bài mới:
1. GTB:(2’) - GTB – Ghi bảng:
2. Nhận xét: 
Bài 1: (5’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Treo bảng phụ – cho HS lên bảng làm bài
- NX và chốt ý đúng:
- GV chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN.
Bài 2: (5’)
- Nêu y/c?
- HD và cho HS TL
- NX và chữa bài 
- GV: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua, gọi là danh từ chung
Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
Bài 3: (5’)
?Nêu y/c?
+ Thế nào là DT chung? DT riêng?
+ Cách viết DT riêng? 
3. Ghi nhớ: (3’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp
4. Phần luyện tập:
Bài1: (7’) 
- YC HS đọc nội dung bài 
YC các nhóm làm bài
- Đại diện nhóm lên trình bày bài trên bảng
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- NX và chữa bài:
+ Vì sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? 
Bài 2: (8’)
? Nêu y/c?
- Cho HS tự làm bài – 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét và chữa bài:
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.
*1. Cho nhiều HS nhắc lại.
+ Thế nào là danh từ chung? DT riêng?
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Dặn HS viết 5-10 DT chung là tên gọi các đồ dùng, 5-10 danh từ riêng là tên riêng của người hoặc địa danh.
- TL
- Nghe
- HS làm bài vở
a, Dòng nước chảy . . . đi lại được: Sông
b, Dòng sông lớn nhất nước ta: Sông Cửu Long
c, Người đứng đầu . . . phong kiến: vua
d, Vị vua có công . . . ở nước ta: Lê Lợi
- HS làm bài vở
- TL nhóm
a, Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: Tên riêng chỉ 1 dòng sông 
c, Vua: Tên riêng chỉ người đúng đầu nhà nước phong kiến
d, Lê lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
- Nêu
a, Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn " sông" không viết hoa
b, Tên riêng chỉ dòng sông cụ thể ( Cửu Long) viết hoa
c, Tên chung của người đứng đầu nước phong kiến (vua) không viết hoa
d, Tên riêng của 1 vị vua cụ thể ( Lê Lợi) viết hoa
- DT riêng ta phải viết hoa. DT chung ta không phải viết hoa.
- Đọc ghi nhớ SGK
- Đọc
- NX và chữa bài:
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
(Vì “dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau)
(Họ và tên các bạn là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể)
- Nêu
- Nghe
Tiết 3: Chính tả: ( Nghe- viết )
NGƯỜI VIẾT CHUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
 1. KT: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết chuyện thật thà. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có âm thanh hỏi/ thanh ngã.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng viết và trình bày bài văn xuôi có nhiều câu đối thoại, đúng cách. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác viết bài. Luôn có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. *1. Tim hiểu bài.
II. Đồ dùng: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2
 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
- Mời 1 HS đọc bắt đầu từ l/n . 2 HS lên bảng viết lớp viết nháp.
- NX và đánh giá:
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’) - GTB – Ghi bảng
2. HDHS nghe - viết: (25’)
- GV đọc bài viết lần 1
- Gọi HS đọc lại
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì? 
*1. HS nhắc lại.
a. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Tìm từ khó viết? (Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn, Pháp)
- Cho HS luyện viết vào giấy nháp.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Nêu cách trình bày lời thoại? 
- NX và nhắc lại 
c. GV đọc bài cho HS viết 
*1. Theo dõi và nhắc nhở HS viết đúng mẫu chữ.
- Đọc bài cho học sinh soát
d. Chấm - chữa bài:
- GV chấm 1 số bài.
- Y/c sửa tất cả các lỗi sai
3. HD làm bài tập:
Bài 2: (4’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài 
- HD và cho HS làm bài 
+ Viết tên bài cần sửa lỗi, sửa tất cả các lỗi có trong bài 
- YC HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả.
- Theo dõi những em chưa nắm được cách làm và HD thêm cho các em
- Cho HS kiểm tra chéo cho nhau
- NX chung
Bài 3a: (4’)
- Gọi HS nêu y/c
+ Từ láy có chứa âm s / x là từ láy ntn?
- Phát giấy và bút dạ cho HS 
- YC HS thảo luận nhóm và làm bài tập
- YC đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
- Cùng HS nhận xét – chữa bài:
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Viết lại những chữ viết sai trong bài
- CB bài: Tuần 7
- Thực hiện
- Nghe
- 1 HS đọc lại 
(Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng)
- Tìm và nêu
- Luyện viết
(Dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng)
- Viết vào vở
- Soát bài (đổi vở)
- Nộp bài
- 1 HS đọc 
- Lớp làm vào vở
- Dán phiếu, chữa bài tập.
- 1 HS đọc y/c 
- TL
- Làm BT 
- Dán phiếu lên bảng.
- NX, bổ xung. 
VD:
+ Từ láy có chứa âm S: sàn sàn, san sát, sáng sủa...
+ Từ láy có chứa âm X: xa xa, xà xẻo, xám xịt...
- Nghe
Tiết 4: Khoa học
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu: 
 1. KT:- HS biết vì sao cần bảo quản thức ăn.Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Nêu VD về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọ thức ăn dúng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đẫ được bảo quản.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét và trình bày đúng các kiến thức của bài.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và vận dụng vào thực tế cuộc sống để bảo quản thức ăn hàng ngày.
 *1: Tăng cường cho HS nêu được nội dung bài.
II. Đồ dùng:
 - Hình vẽ SGK ( T 24- 25). Phiếu HT
III. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
+ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì?
- NX và đánh giá
B. Bài mới:
1. GTB:(2’) GT bài: Ghi đầu bài
2. HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn: (10’)
Bước 1: HD HS q/ s hình 24, 25
+ Nêu các cách bảo quản thức ăn?
- GV phát phiếu
Bước 2: Làm việc cả lớp
- NX và bổ sung
+ Vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu hơn?
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: (10’)
+ Bước 1: GV giảng các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản 

Tài liệu đính kèm:

  • docChiều.doc