Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Tích Lương 1

Tiết 1

Chào cờ

Tiết 2

Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Quan án là người thông minh có tài xử kiện.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; Giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật.

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa SGK; Đoạn văn để luyện đọc.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Hai học sinh đọc thuộc lòng bài “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét.

3. Bài mới

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Tích Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. Sau đó trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày. 
- GV kết luận (SGV-Tr. 50).
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo yêu cầu.
- 3, 4 HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét.
4. Củng cố (3 phút)
- Học thuộc Ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (2 phút)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
- Chuẩn bị bài 11 (tiết 2).
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Lịch sử
bài 21: nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết hoàn cảnh ra đời và và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội; Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, ...
2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn Lịch sử.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội; Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
? Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
Làm việc 
cá nhân 
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
- GV chốt ý đúng ghi bảng.
- HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
* Nguyên nhân:
Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bướcc thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất lao động thấp.
HĐ 2: (10 phút)
Làm việc 
theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
? Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công?
? Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào?
? Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
* Diễn biến:
- Tháng 12- 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
- Tháng 4- 1958, khánh thành nhà máy.
- Các nhóm thảo luận.	
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ 3: (8 phút)
Làm việc cả lớp
- HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
? Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào?
- Mời HS nối tiếp trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Gọi HS đọc kết luận.
- HS đọc thông tin SGK, trả lời các câu hỏi của GV:
* ý nghĩa:
Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
* Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy: Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt ... tên lửa A12. 
+ Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
- HS trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố (3 phút)
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Đường Trường Sơn.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016
(Đ/c Cúc soạn giảng)
Ngày soạn: 222/02/2016
Ngày dạy:
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 + 4
(Đ/c Hương - PHT soạn giảng)
Tiết 5
Khoa học
Bài 45: Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm. 
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình trang 92, 93.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 
- Nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Thảo luận
- GV cho HS cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
- GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện, 
+ Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,  cung cấp.
 Một số nguồn điện khác: ắc quy, đi-a-mô, ...
HĐ 2: (10 phút)
Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được:
+ Kể tên của chúng?
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+ Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? 
- GV nhận xét, kết luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.
HĐ 3: (8 phút)
Trò chơi 
Ai nhanh, 
ai đúng ?	
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng 
điện
Các dụng cụ, phương tiện sử 
dụng điện
Thắp sáng
Đèn dầu, nến, 
Bóng đèn điện, đèn pin, 
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin, 
Điện thoại, vệ tinh, 
4. Củng cố (2 phút)
- HS đọc mục bạn cần biết SGK
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Nhắc HS ghi nhớ bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đơn giản.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Tập làm văn
lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng lập chương trình hoạt động.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ; Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
 Không kiểm tra
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
- GV nhắc HS lưu ý: 
+ Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. 
- HS đọc đề bài
- Cả lớp đọc thầm 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- 4 HS đọc.
- HS đọc lại.
HĐ 2: (25 phút)
HS lập chương trình hoạt động
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng phụ cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
- HS lập CTHĐ vào vở, 4 HS em làm vào bảng phụ.
- Các HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
4. Củng cố (2 phút)
- GV hệ thống kiến thức của bài vừa học.
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)	
- Tự tập lập chương trình 1 hoạt động.
- Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Địa lí
bài 20: châu âu
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; Đặc điểm địa hình châu Âu; Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng lược đồ (bản đồ).
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của học sinh: Bản đồ tự nhiên châu Âu.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Em hãy kể tên các nước láng giềng của Việt Nam? Nêu một số nét chính về đặc điểm của các nước đó.
- HS và GV nhận xét.	
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài.
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Vị trí địa lí và giới hạn
Bước 1
- GV treo bản đồ tự nhiên châu Âu và giao việc: Quan sát bản đồ TN châu Âu (hình 1- SGK) và bảng số ở bài 17, trả lời câu hỏi:
1. Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
2. Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
Bước 2
- Mời một số HS trả lời câu hỏi 1 và chỉ châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào.
- Mời một số HS trả lời câu hỏi 2 và chỉ vị trí giới hạn của châu Âu trên bản đồ thế giới.
- GV nhận xét, kết luận.
- Thảo luận cặp đôi và TLCH.
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, Phía Tây giáp Đại Tây Dương, Phía Nam giáp Địa Trung Hải, Phía Nam và Đông Đông, Đông Nam giáp Châu á.
+ Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 diện tích châu á. Đứng thứ 5 trong số các châu lục trên thế giới.
- 2, 3 HS trả lời và chỉ bản đồ. 
- Lớp nhận xét.
- 2, 3 HS trả lời và chỉ bản đồ. 
- Lớp nhận xét.
HĐ 2: (10 phút)
Đặc điểm 
tự nhiên 
- Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và các bức ảnh trong SGK thực hiện các yêu cầu: GV phát phiếu BT. GV treo tiếp BĐ TN châu Âu.
+ Nhóm 1: Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
+ Nhóm 2: Cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu? 
- Quan sát hình và thảo luận nhóm 4.
- Chỉ BĐ: Các đồng bằng lớn là (ĐB Đông Âu, ĐB Tây Âu và ĐB Trung Âu), 
- Nằm ở giữa của châu Âu, núi bao bọc xung quanh châu Âu.
HĐ 3: (10 phút)
Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu
- Yêu cầu học sinh đọc mục 3- SGK và trả lời các câu hỏi:
? Cho biết dân số châu Âu năm 2004 là bao nhiêu người? 
? So sánh dân số châu Âu với dân số châu á.
? QS H3 và cho biết sự khác biệt của người dân châu á với người dân châu âu?
? QS H4 kể tên 1 số hoạt động SX được phản ánh trong H4? 
? Kể tên 1 số SP CN nổi tiếng của châu Âu?
- GV kết luận.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Là 728 triệu người.
+ Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới, bằng 1/5 số dân châu á.
+ Người châu Âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu, mắt màu xanh nâu. Người châu á thuộc chủng tộc da vàng, mắt đen, tóc đen
+ Trồng cây lương thực lúa mì
+ SX hoá chất, máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, mĩ phẩm, 
4. Củng cố (3 phút)
? Châu Âu có những đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Xem lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: “Một số nước ở châu Âu”.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 23/02/2016
Ngày dạy:
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Toán
Tiết 114: thể tích hình hộp chữ nhật
i. mục tiêu	
1. Kiến thức: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật; Tự tìm ra được cách tính và công thức tính hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
ii. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- 2 HS lên bảng làm bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
5m3 = . dm3 60 000 000cm3 = . m3 
- Lớp và GV nhận xét. 
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (20 phút)
Thể tích hình hộp chữ nhật
* Ví dụ: GV nêu VD, hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Tìm số HLP 1cm3 xếp vào đầy hộp:
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3?
+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3?
+ Thể tích của HHCN là bao nhiêu cm3?
* Quy tắc:
? Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào?
* Công thức:
- Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào?
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV:
+ Mỗi lớp có: 
20 x 16 = 320 (HLP 1cm3)
+ Mười lớp có: 
320 x 10 = 3200 (HLP 1cm3)
+ Thể tích của HHCN là: 20 x 16 x 10 3200 (cm3)
* Quy tắc: SGK (121)
* Công thức:
V = a x b x c
HĐ 2: (10 phút)
Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS làm bảng phụ
a) 180 cm3 ; b) 0,825 m3
c) dm3
4. Củng cố (2 phút)
- GV hỏi: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Tự ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thể tích hình lập phương.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
2. Kĩ năng: Biết tạo các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí của các vế câu.
3. Thái độ: Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ; Bút dạ + vài tờ giấy khổ to.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- HS làm lại BT2 tiết trước.
- HS và GV nhận xét.
3. Bài mới 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Phần nhận xét
+ Bài tập 1
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS: Xác định các vế câu; Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
- Cho HS làm bài
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- Chốt lời giải đúng.
Lời giải: 
- Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: 
Chẳng những Hồng chăm học 
 C V
Vế 2: 
mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
- Chẳng những  mà  là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến.
+ Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
- Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Cả lớp nhận xét
VD về lời giải:
không những  mà ; không chỉ  mà ; không phải chỉ  mà 
HĐ 2: (5 phút)
Phần ghi nhớ
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 4 HS đọc
HĐ 3: (15 phút)
Phần luyện tập
+ Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải:
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh
+ Bài tập 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng phụ.
- Hai HS treo bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Lời giải:
Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là:
a) không chỉ  mà 
b) không những  mà 
(chẳng những  mà )
c) không chỉ  mà 
4. Củng cố (3 phút)
- GV hệ thống kiến thức của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS tự ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Trật tự - An ninh.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Tập làm văn
trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho. Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ.
2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, viết lại được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp ghi 3 đề bài; Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ... cần chữa chung trước lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Yêu cầu 2 em nêu cấu tạo bài văn kể chuyện.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu nội dung ôn tập
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Nhận xét về bài làm của HS
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để nêu nhận xét
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt. 
+ Chữ viết, cách trình bày.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn chưa đúng, một số em ngắt câu chưa đúng chỗ. Diễn đạt ý còn lủng củng.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
HĐ 2: (20 phút)
Hướng dẫn HS chữa lỗi 
Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các mình thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Bạn khác nhận xét.
4. Củng cố (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện.
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả đồ vật.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 5
Khoa học
bài 46: lắp mạch điện đơn giản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: Tiết kiệm năng lượng điện; ý thức sử dụng điện an toàn.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ; Hình trang 94, 95, 97- SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV yêu cầu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu nội dung ôn tập
- Lắng nghe
HĐ 1: (18 phút)
Thực hành lắp mạch điện
Bước 1: GV cho HS làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
Bước 3: Làm việc theo cặp
Bước 4: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
Bước 5: Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
- Các nhóm làm thí nghiệm (mục thực hành trang 94)
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình 
- HS đọc mục bạn cần biết trang 94- 95 SGK
- HS quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đền sáng, giải thích tại sao?
- Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm
- HS thảo luận và trả lời.
HĐ 2: (12 phút)
Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện, vật cách điện
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
- GV nhận xét, kết luận: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng.
- HS làm việc nhóm
- HS trình bày
- HS nghe
4. Củng cố (2 phút)
- GV hệ thống kiến thức của bài.
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Dặn các em tự ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đơn giản (tiếp).
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Kĩ thuật
Bài 16: lắp xe cần cẩu (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp ghép mô hình kĩ thuật theo mẫu.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- GV mời 1 em trả lời câu hỏi: Em hãy nêu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài.
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
Quan sát, 
nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn, nhận xét :
+ Để lắp được cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
+ Hãy nêu tên các bộ phận đó.
- HS quan sát, trả lời:
+ 5 bộ phận 
+ Giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
HĐ 2: (20 phút)
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
* Hướng dẫn cách chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận.
- Lắp giá đỡ cẩu (H2- SGK)
+ Để lắp được giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào ?
- GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ .
? Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng thứ mấy của thanh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.1.2016.doc