Giáo án Tin học lớp 7 - Phần I: Bảng tính điện tử - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Nguyễn Thị Thúy Kiều

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách nhập công thức vào ô tính.

- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.

- Biết cách sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức.

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng nhập công thức vào ô tính để tính toán.

3. Thái độ

Thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử.

2. Chuẩn bị của học sinh

Xem bài trước, sách giáo khoa, tập, viết.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 7 - Phần I: Bảng tính điện tử - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Nguyễn Thị Thúy Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần  Tiết 13 Lớp 7/4
Ngày soạn: 17/09/2014
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
- Biết cách sử dụng địa chỉ của ô tính trong công thức.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhập công thức vào ô tính để tính toán.
3. Thái độ
Thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem bài trước, sách giáo khoa, tập, viết.	
III. Hoạt động dạy-học 
Ổn định lớp (1 phút)
GV ổn định lớp và kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1: Em hãy nêu các thành phần chính trên trang tính?
Đáp án: Các thành phần chính trên trang tính:
- Tên hàng, tên cột, các ô tính, các khối ô
- Hộp tên, thanh công thức,...
Câu 2: Trên hộp tên có ghi B3; A2 : G5 có nghĩa gì?
Đáp án: - B3: là địa chỉ của ô có tên cột B và tên hàng 3
	 - A2 : G5: là địa chỉ khối của ô trên cùng bên 
 trái A2 và ô cuối cùng bên phải G5
Bài mới:
Đặt vấn đề (1 phút): Ở bài học trước, chúng ta đã biết được chương trình bảng tính là gì và công dụng của nó. Một trong những khả năng của chương trình bảng tính là khả năng tính toán. Vậy, các phép toán sẽ được viết trong chương trình bảng tính như thế nào? Cách viết công thức tính toán trong bảng tính có gì khác so với cách viết thông thường? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay “ THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH”.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán (16 phút)
1. Sử dụng công thức để tính toán
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
Thứ tự thực hiện phép toán giống như trong toán học:
Dấu ngoặc ( )
Lũy thừa ( ^ )
Phép nhân (*), phép (/ )
Phép cộng ( + ), phép trừ (- )
- Em nào có thể cho biết các phép toán và các ký hiệu trong toán học được viết như thế nào?
+Mời HS lên ghi trên bảng
à Nhận xét và tổng kết : Chúng ta có thể thực hiện tất cả các phép toán trong chương trình bảng tính. Nhưng kí hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau: 
Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
Phép toán
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhân
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
Cho ví dụ và yêu cầu HS làm bài
 Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn trong chương trình bảng tính.
a) (52 + 6): (4 - 3) 
 => (5^2+6)/(4-3)
b) (8 x 5 + 3)2 x 91%
 =>(8*5+3)^2*91%
à Nhận xét .
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính: 
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3
 = 21/ 7 + 2*3
 = 3 + 6
 = 21
à Nhận xét.
Câu hỏi: Các em hãy cho biết các phép toán trong bảng tính được thực hiện theo trình tự như thế nào?
à Nhận xét và đưa ra đáp án
Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
1. Dấu ngoặc ( )
2. Lũy thừa ( ^ )
3. Phép nhân (*), phép (/ )
4. Phép cộng (+), phép trừ (- )
HS lên bảng viết ký hiệu
HS chú ý lắng nghe => trả lời 
HS: Quan sát, ghi bài
HS làm bài
HS thực hiện phép tính
HS lắng nghe, trả lời
HS quan sát, ghi bài
Hoạt động 2: Cách nhập công thức (18 phút)
2. Nhập công thức
Các bước thực hiện nhập công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu =
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter
Chú ý: Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô
Yêu cầu hs quan sát hình 22 trong SGK.
Trình chiếu lên màn hình bảng ví dụ
Ví dụ: Nhập công thức (12+3):5 +(6-3)2.5 vào ô B2
Nêu cách nhập công thức?
Chú ý: Khi gõ công thức đầu tiên phải có dấu “ =”.
GV nhắc lại: khi nhập công thức vào ô tính thì nội dung công thức cũng được hiển thị tại thanh công thức.
Ví dụ: Quan sát hai bảng tính sau:
Câu hỏi: Các em hãy quan sát 2 hình trên và cho cô biết sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Nhận xét: Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.
- Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
Luyện tập nhóm
Chia lớp thành 2 nhóm
Nhận xét 
HS quan sát hình
HS trả lời
Các bước thực hiện nhập công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu =
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter hoặc để kết thúc.
Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
HS quan sát, trả lời
HS nghe và trả lời
HS lên thực hành trên giấy tập
HS thực hành trên máy tính
4.Củng cố (4 phút)
- Nhắc lại các bước nhập công thức trang tính. 
- Bài tập
Câu 1: Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác:
A. Nháy chuột vào nút 
B. Nhấn Enter 
C. Nháy chuột vào nút 
D. Cả a, b đều đúng 
Đáp án đúng là D
Câu 2: Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
a) = (12+8):22 + 5 x 6
b)= (12+8):2^2 + 5 * 6
c) = (12+8)/22 + 5 * 6
d) = (12+8)/2^2 + 5 * 6
Đáp án đúng là D
5. Dặn dò (1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Luyện tập thực hiện lại các thao tác nhập công thức (nếu có máy tính).
- Làm bài tập SGK trang 24 và xem trước phần 3 “ Sử dụng địa chỉ trong công thức”.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính - Nguyễn Thị Thúy Kiều.doc