A. Mục tiêu của chủ đề:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng một số hàm cơ bản như SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Biết hàm là một dạng đặc biệt của công thức đã được xây dựng sẵn.
- Biết hai cách nhập hàm: Gõ từ bàn phím như công thức hoặc sử dụng nút lệnh trên thanh công thức.
- Viết đúng cú pháp và tính toán được kết quả đối với các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
- Sử dụng được địa chỉ khối làm tham số của hàm.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực, nghiêm túc trong khi học tập.
- Rèn tính tư duy khoa học và logic.
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM CHỦ ĐỀ: "Sử dụng các hàm để tính toán" - KHỐI 7 - HKI A. Mục tiêu của chủ đề: Kiến thức: Biết sử dụng một số hàm cơ bản như SUM, AVERAGE, MAX, MIN. Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức. Kĩ năng: Biết hàm là một dạng đặc biệt của công thức đã được xây dựng sẵn. Biết hai cách nhập hàm: Gõ từ bàn phím như công thức hoặc sử dụng nút lệnh trên thanh công thức. Viết đúng cú pháp và tính toán được kết quả đối với các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN. Sử dụng được địa chỉ khối làm tham số của hàm. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính tự giác, tích cực, nghiêm túc trong khi học tập. - Rèn tính tư duy khoa học và logic. B. Nội dung chủ đề: “Sử dụng các hàm để tính toán”. Qua dạy học chủ đề sử dụng các hàm để tính toán có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - Năng lực chung: - Mô hình hóa các hoạt động thực tiễn. - Năng lực cốt lõi: Sử dụng thành thạo các hàm vận dụng vào các bài tập thực tế. C. Thực hiện chủ đề: Tiết 13 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hàm, sử dụng hàm trong chương trình bảng tính. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế. 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: A B C D E F G 1 STT Họ Tên Toán Lý Tin Tổng TBC 2 1 Hải Anh 2 5 6 ? 3 2 Ngọc Anh 4 9 7 ? . . Minh Ánh 8 3 9 ? 41 40 Hãy tình tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2. Hãy tính TBC=(toán+lý+Tin)/3 cho HS1, HS2. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ngoài cách tính theo công thức trên ta còn có cách nào nữa không? Cách mới có ưu điểm gì? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về nó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu về hàm trong chương trình bảng tính GV : Hàm là gì? HS: Đọc sgk: trả lời. GV: Cách tính như trên ta gọi là sử dụng công thức, cách tính sử dụng hàm ntn? HS: lên bảng tính tổng điểm 3 môn của HS1, HS2 bằng cách sử dụng hàm. Sử dụng công thức: =2+5+6 Hoặc: =c2+d2+e2 Sử dụng hàm: =sum(2,5,6) Hoặc: =Sum(c2,d2,e2) 1. Hàm trong chương trình bảng tính. • Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước. • Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử hàm trong chương trình bảng tính GV: Hãy nhắc lại 4 bước nhập công thức vào ô tính. HS: Nhắc lại HS: Ghi vở. GV: Kí tự bắt buộc phải có trước tên hàm là gì? HS: Dấu bằng. 2. Cách sử dụng hàm. * Các bước nhập hàm: +Chọn ô cần nhập hàm. +Gõ dấu = +Gõ tên hàm theo cú pháp của hàm. +Nhấn Enter. Hoạt động 3: Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính GV: Hãy tính tổng điểm 3 môn cuả học sinh 3: HS. Tính tổng GV: có một cách tính tổng khác như sau: =Sum (2,5,6) Hoặc = sum(c2,d2,e2). GV: Các biến số a,b,c có giới hạn số lượng không? HS: Không GV: Hãy lên bảng xác định các ô thuộc khối C2:D4 GV: Hãy lên bảng viết công thức tính tổng các ô thuộc khối C2: D4. HS: =sum(C2:D4). GV: Hãy tính tổng tất cả các ô thuộc 2 khối c2:d4 và F2:F4. HS: Thực hiện GV: treo bảng phụ bài tập: - Công thức nào sau đây cho kết quả khác các công thức còn lại. =SUM(C3,D3,E3) =SUM(C3:E3) =SUM(C3,D3:E3) =SUM(8,D3,E3) =SUM(8,C3:E3) =C3+D3+E3. HS: Hoạt động nhóm. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính. a. Hàm tính tổng. Tên hàm: Sum Cú pháp: =Sum(a,b,c) Trong đó: a,b,c: Là các biến số, (các biến số có thể là địa chỉ ô tính, điạ chỉ khối) - Hàm Sum cho phép sử dụng địa chỉ khối trong công thức tính. Ưu điểm khi sử dụng hàm: 4. Củng cố: + Sử dụng thông tin của hình 30 - sgk (34) Hãy viết công thức tính nhanh nhất tổng điểm toán của 15 học sinh + Chọn công thức và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3 A.=sum(A1,C3) à 0 B. =sum(A1,C3) à 24 C. =sum(A1:C3) à 24 D. =sum(A1,A3,B2,C1,C3) à 0 5. Dặn dò: Về nhà học lại cú pháp của các hàm -------í------ Tiết 14 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hàm sử dụng hàm trong chương trình bảng tính. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế. 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày các bước sử dụng hàm trong chương trình bảng tính Excel? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã biết được hàm tính tổng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các hàm còn lại trong bài 4 này. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính GV :Hãy lên bảng tính trung bình cộng cho HS1. HS : Thực hiện GV: Hãy quan sát bảng tính : Hình 30- sgk-tr34 và tìm ra giá trị lớn nhất trong khối ô C3 :E4. HS: Thực hiện. GV: Hãy sử dụng hàm Max để viết công thức lấy giá trị lớn nhất trong khối ô C3:E4. GV: Hãy quan sát bảng tính : Hình 30- sgk-tr34 và tìm ra giá trị nhỏ nhất trong khối ô C3 :E4. GV: Hãy sử dụng hàm Min để viết công thức lấy giá trị nhỏ nhất trong khối ô C3 :E4. HS: Thực hiện GV: Nhận xét, tổng kết. HS: Lắng nghe, ghi chép. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính. b. Hàm tính trung bình cộng: Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c,...) Trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô cần tính. Ví dụ: =AVERAGE(3,7,20) tương đương =(3+7+20)/3 c. Hàm xác định giá trị lớn nhất : MAX Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau: =MAX(a,b,c,...) Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau: d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN =MIN(a,b,c,...) trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô tính. Hoạt động 2: Bài tập GV : Đưa ra 1 số bài tập HS : Lên bảng làm bài tập GV : Gọi HS nhận xét HS : Trả lời GV : Tổng kết Câu 1: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng? =Average(C4:F4) =Average(8,D4:F5) =AVERAGE(C4,7,E4:F4) =Average(C4,D4,E4,F4) Câu 2: Nếu môn Toán được tính hệ số 3, môn văn tính hệ số 2. Công thức nào sau đây cho kết quả sai tại ô G4? =average(c4*3,d4*2,e4,f4) =average(8,8,8,7,7,8,8) =average(c4,c4,c4,d4,d4:f4) =average(c4,c4,c4,d4,d4,e4,f4) 4. Củng cố: - Cách sử dụng hàm trong bảng tính. - Các hàm cơ bản: Sum, Average, Max, Min. 5. Dặn dò: - Về nhà các em xem trước bài mới, chuẩn bị cho 2 tiết thực hành tới. -------í------ Tiết 15 Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức và các hàm. 2. Kỹ năng: - Biết nhập và sử dụng công thức và hàm vào ô tính. - Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học. - Vận dụng được cú pháp của các hàm vào những bài toán thực tiễn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành trên máy. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: . - Em hãy nêu các bước để nhập hàm vào 1 ô tính? - Hàm Sum, Average, Max, Min dùng để làm gì? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: - Ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hàm là gì, các hàm tính toán cơ bản như hàm Sum, Average, Max, Min, tiết học hôm nay chúng ta sẽ hiểu kỹ hơn khi thực hành tính toán trên máy vi tính. b. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng công thức để tính toán GV: Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập. HS: Lắng nghe, quan sát. GV phát cho HS nội dung thực hành. GV: Làm mẫu 1 lần HS: Quan sát, ghi chép, thực hành. GV hướng dẫn, quan sát, giúp đỡ, uốn nắn sai sót, chú ý học sinh cá biệt. GV: Tổng kết lại: Chỉ rõ những lỗi mà các em thường mắc phải và cách khắc phục. 1. Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức: a. Nhập điểm thi tương tự như hình ảnh minh họa. b. Sử dụng công thức thích hợp để tính điểm TB. c. Tính điểm trung bình của cả lớp. d. Lưu bảng tính với tên Bang diem lop em. Hoạt động 2: HS mở bảng tính So theo doi the luc và thực hiện theo yêu cầu GV: Hướng dẫn cho HS vận dụng kiến thực ở bài tập 1 HS: Lắng nghe, thực hành. GV: Kiểm tra và chấm điểm cho các nhóm. GV: Tổng kết lại: Những cái HS làm được và những hạn chế trong giờ thực hành. Bài tập 2: Mở bảng tính So theo doi the luc. + Tính chiều cao trung bình +Cân nặng trung bình + Lưu trang tính. 4. Củng cố: - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên bảng ghi lại các công thức. 5. Dặn dò: - Các em đọc trước bài mới cho tiết học tiếp theo. -------í------ Tiết:16 Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các hàm. 2. Kỹ năng: - Biết nhập và sử dụng công thức và hàm vào ô tính. - Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các bước để nhập hàm vào 1 ô tính? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thực hành sử dụng các hàm Average, Max, Min GV: Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm để học sinh vận dụng vào bài tập. HS: Lắng nghe, quan sát. GV: Phát cho HS nội dung thực hành. HS: Thảo luận nhóm, thực hành. GV hướng dẫn, sửa chữa những sai sót mà HS mắc phải GV: Tổng kết lại: Chỉ rõ những lỗi mà các em thường mắc phải và cách khắc phục. 1. Bài tập 3: Sử dụng các hàm Average, Max, Min: a. Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong bài tập 1, so sánh với cách tính bằng công thức. b. Sử dụng hàm Average để tính điểm TB. c. Hãy sử dụng hàm Max, Min để xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất. Hoạt động 2: Lập trang tính và sử dụng hàm Sum GV: Hướng dẫn cho HS vận dụng kiến thực ở bài tập 1. HS: Lắng nghe, thực hành. GV: Kiểm tra và chấm điểm cho các nhóm. GV: Tổng kết lại: Những cái HS làm được và những hạn chế trong giờ thực hành. Bài tập 4:Lập trang tính và sử dụng hàm sum: Sử dụng hàm thích hợp tính: Tổng giá trị sản xuất của vùng đó theo từng năm vào cột bên phải. Tính giá trị sản xuất trung bình trong sáu năm theo từng ngành sản xuất. Lưu bảng tính với tên “Gia tri san xuat”. 4. Kết luận củng cố: - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên bảng ghi lại các hàm tính toán. 5. Dặn dò: - Về nhà các em thực hành lại trên máy tính và xem lại các bài đã học. -------í------
Tài liệu đính kèm: