KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
Lớp: 5/2
Người soạn: NGUYỄN THỊ CÁT HẰNG
Mã SV: 0015411051
GVHD: VÕ DUY TRINH
Nhóm: 9
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Chuyển đổi các số do diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung bài 1 (câu a).
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH Lớp: 5/2 Người soạn: NGUYỄN THỊ CÁT HẰNG Mã SV: 0015411051 GVHD: VÕ DUY TRINH Nhóm: 9 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Chuyển đổi các số do diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung bài 1 (câu a). km² hm² dam² m² dm² cm² mm² 1km² =.... hm² 1hm² =... dam² =... km² 1dam² =... m² =... hm² 1m² =... dm² =...dam² 1dm² =... cm² =... m² 1cm² =... mm² =... dm² 1mm² =... cm² - Học sinh: SGK Toán 5, vở bài tập, bút, thước... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2/ Kiểm tra bài cũ (5P) - Hs hát. 1. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - GV nhận xét - tuyên dương. - HS trả lời hai đơn vị đo dộ dài liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần. 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 5641 m =.......................km. b. 8347kg = .....................tấn. c. 0.06 tấn = kg. - GV nhận xét - tuyên dương. - Hs làm theo yêu cầu của Gv a. 5641 m = 5,641 km. b. 8347kg = 8,347tấn. c. 0.06 tấn = 60 kg. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - GV nói: Để giúp các em ôn tập, củng cố về : Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số do diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thì hôm nay chúng ta cùng thực hiện các bài tập sau qua bài: Ôn tập về đo diện tích - Hs lắng nghe. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu Hs đọc đề. - Gv treo bảng phụ, gọi 1 Hs đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự bé đến lớn. - Hỏi: Đây là các đơn vị đo đại lượng nào ? - Gọi 1 Hs lên bảng điền vào bảng phụ. - Chữa bài: + Gọi học sinh nhận xét bài của bạn, chữa bài vào vở. + Giáo viên nhận xét, sửa chữa (nếu cần). - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 Hs 1 cột). - Hỏi: Khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị nào khác? - Hỏi: 1ha=......m²?, ........km²? - Gọi 1 Hs đọc thứ tự đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. - Yêu cầu học sinh làm phần b): 1 Hs đọc câu hỏi, 1 Hs đọc câu trả lời. - Hỏi: Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - Hỏi: Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét - tuyên dương - Hs đọc đề. - Hs đọc: mm²; cm²; dm²; m²; dam²; hm²; km². - Ở dưới học sinh đọc nhẩm theo. - Đây là các đơn vị đo diện tích. - Hs làm bài: 1km² =100hm² 1hm² =100dam² = 0,01km² 1dam² = 100m² = 0,01hm² 1m² = 100dm² = 0,01dam² 1dm² = 100cm² = 0,01m² 1cm² = 100mm² = 0,01dm² 1mm² = 0,01cm² - Hs đọc - héc-ta (ha). - 1ha = 10000m² = 0,01km² - km²; hm²; dam² ; m²; dm²; cm²; mm². - Hs trả lời. - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng 1100 đơn vị lớn hơn tiếp liền. - Hs nhận xét. Bài 2: - Gọi Hs đọc đề. - Yêu cầu Hs làm vào vở. - Chữa bài: Gọi 1 Hs lần lượt đọc kết quả bài làm (1Hs). + Hs khác nhận xét và lớp đổi vở kiểm tra chéo. + Giáo viên chữa bài. - Hỏi: Giải thích kết quả: 1m² = 0,000001 km²? - GV nhận xét - tuyên dương. - 1 Hs đọc đề. - Hs làm bài: a. 1m² =100dm² = 10000cm² = 1000000 mm²; 1 ha = 10000 m²; 1km² =100 ha = 1000000m²; b. 1m² = 0,01dam² ; 1m² = 0,0001hm² = 0,0001ha; 1m² = 0,000001 km²; - HS chữa bài - Vì 1km² = 1000000 m² nên 1m² = 11000000 km² = 0,000001 km² Bài 3 - Gv gọi 1 Hs đọc đề, Hs tự thảo luận cách làm. - GV gợi ý: Đơn vị đã cho ở câu (a) so với đơn vị mới như thế nào? - Đơn vị đã cho ở câu (b) so với đơn vị mới như thế nào? - Vậy các số đo theo đơn vị mới như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm (2HS) - Gọi HS khác nhận xét và chữa bài vào vở - GV nhận xét - tuyên dương Chú ý: Đơn vị đo mới lớn hơn (bé hơn) đơn vị đã cho bao nhiêu lần thì số đo mới bé hơn (lớn hơn) số đo đã cho bấy nhiêu lần. 4. Củng cố, dặn dò : 1. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng Cách chơi học sinh đưa bảng đúng sai a. 5m2 = 500 dm2 b. 9 dm2 = 0,009 m2 c. 52000 m2 = 5,2 ha * Liên hệ thực tế: Sau khi học bài này các em có thể về nhà vận dụng vào tính diện tích 1khu vườn, 1 thửa ruộng. - Yêu cầu Hs về nhà học bảng đơn vị đo diện tích, nắm được các đơn vị đo. - Chuẩn bị bài: “Ôn tập về đo thể tích”. - 1 HS đọc - Đơn vị đã cho ở câu (a) là đơn vị m2, m², cần đổi sang đơn vị mới là ha ( lớn hơn). 1ha = 10 000 m² - Đơn vị đã cho ở câu (b) là đơn vị km², cần đổi sang đơn vị mới là ha (bé hơn). 1ha = 0,01 km² - Câu (a) số đo mới sẽ bé đi so với số đo đã cho là 10000 lần. + Câu (b) số đo mới sẽ lớn hơn so với số đo đã cho là 100 lần. a) 65000m²=6,5 ha b) 6km²=600 ha - HS đọc kết quả - HS nhận xét Hs chọn đúng Hs chọn sai Hs chọn đúng Phường 2, ngày 13 tháng 4 năm 2017 Duyệt của GVHD Người soạn (kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên) Võ Duy Trinh Nguyễn Thị Cát Hằng ...
Tài liệu đính kèm: